DA HSG Sinh 9 Daklak 2010-2011

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Mạnh | Ngày 15/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: DA HSG Sinh 9 Daklak 2010-2011 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐẮK LẮK

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH - NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: SINH HỌC – LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 22/03/2011
(Đề thi gồm 01 trang)


HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu
Nội dung
Điểm

1



a)
- Sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo. Tảo hấp thụ nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên chất hữu cơ. Nấm và tảo sử dụng chung chất hữu cơ đó.
1,0

b)
- Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường gồm:
+ Các chất thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt
+ Hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học
+ Các chất phóng xạ
+ Các chất thải rắn
+ Sinh vật gây bệnh
0,5


1,0

c)
- Bình thường, Trái đất phải bức xạ một lượng năng lượng vào vũ trụ ngang với NL mà nó hấp thụ được từ Mặt Trời, một phần NL được trả lại vào vũ trụ, phần lớn NL bức xạ xuyên qua khí quyển, được hấp thụ bởi các chất khí như hơi nước, CO2, NO, CH4 và chất khí khác (gọi là các chất khí nhà kính) làm sưởi ấm bề mặt Trái Đất, duy trì mức nhiệt lượng cần thiết cho sự sống gọi là hiệu ứng nhà kính
- Hiện nay, nồng độ các chất khí nhà kính đang tăng lên nhanh chóng, làm giảm khả năng tỏa nhiệt của Trái Đất, khí quyển giữ quá nhiều nhiệt dẫn đến hiện tượng nóng lên toàn cầu.
- Tác động đến môi trường Trái Đất
+ Tan băng, dâng cao mực nước biển, nhiều vùng đất sẽ bị chìm trong nước biển.
+ Thay đổi môi trường sống của sinh vật, nhiều loài sinh vật thu hẹp không gian sống hoặc bị tiêu diệt
+ Biến đổi sâu sắc về thời tiết, khí hậu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến mọi hoạt động sống và sản xuất của con người
+ Nhiều bệnh mới xuất hiện, dịch bệnh tràn lan, sức khoẻ con người suy giảm.
1,0





0,5



0,25

0,25

0,25

0,25



2



a/
Xác định bộ NST 2n của loài, kí hiệu:
- Nhận thấy 23 NST kép nên bộ lưỡng bội là: 2n = 46.
- Kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n của loài: 44A + XX hoặc 44A + XY.
- Số nhóm gen liên kết: 23
1,5

b/
Xác định quá trình phân bào, kì phân bào:
- Vì bộ NST trong tế bào là bộ đơn bội ở trạng thái kép (n = 23 NST kép) nên tế bào đang thực hiện quá trình giảm phân.
- Tế bào trên đang ở kì cuối của giảm phân I hoặc kì đầu hay kì giữa của giảm phân II.
1,5


3



a/
Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ I4 là: 0,0625AA: 0,46875Aa: 0,46875aa.
Aa: (1/2)4 = 0,0625
AA: (1 – 0,0625)/2 = 0,46875
aa: (1 – 0,0625)/2 = 0,46875
1,0

b/
AA: 
Aa: 
aa: 
1,0

c/
- Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn ở trạng thái ĐHT
- Đánh giá kiểu gen từng dòng, tạo dòng thuần chủng để lai khác dòng tạo ưu thế lai.
- Phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
1,0


4



a/
a) So sánh cấu trúc phân tử của 3 loại ARN
+ Giống nhau
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit.
- Có 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X.
- Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hoá trị giữa gốc phôtphat của nuclêôtit này với đường của nuclêôtit tiếp theo tạo nên mạch polynuclêôtit.
- Có cấu tạo một mạch
+ Khác nhau

mARN
tARN
rARN

Mạch polynuclêôtit dạng thẳng
Mạch polynuclêôtit cuộn xoắn lại ở một đầu tạo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Mạnh
Dung lượng: 55,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)