Đ/á chuyên Hóa Quốc học 2011-2012
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Hùng |
Ngày 17/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Đ/á chuyên Hóa Quốc học 2011-2012 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC
THỪA THIÊN HUẾ Khoá ngày 24. 06. 2011
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 120 phút
HƯỚNG DẪN CHẤM
Đáp án và thang điểm
Bài I: (1,75 điểm)
- A là khí có nhiều trong khí biogaz. Nên A là khí CH4
- G là hợp chất vô cơ. Vậy G là CO2.
- D tác dụng được với natri. Nên D có nhóm -OH
- Xác định đúng các chất B: C2H2; C: C2H4; D: C2H5OH,; E: CH3COOH
F: CH3COOC2H5; H: (-C6H10O5-)n; I: C6H12O6.
(1) 2CH4 C2H2 + 3H2
(2) C2H2 + H2 C2H4
(3) C2H4 + H2O C2H5OH
(4) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(5) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
(6) CH3-COO- C2H5 + NaOH CH3-COONa + C2H5-OH
(7) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
(8) 6nCO2 + 5nH2O (-C6H10O5-)n + 6nO2
(9) (-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6
(10) C6H12O6 2C2H5-OH + 2CO2
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Bài II: (2 điểm) 1. 0,75 điểm 2. 1,25 điểm
1.
Cách 1: Cho Al tác dụng với HCl thu được H2:
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cho luồng khí H2 dư vừa thu được qua hỗn hợp CuO, MgO nung nóng, chất rắn sau phản ứng cho tác dụng với HCl dư (trong điều kiện không có oxi không khí), Cu không tan gạn lọc, rửa sạch, làm khô thu được Cu nguyên chất.
CuO + H2 Cu + H2O
MgO+ 2HCl MgCl2 + H2O
Cách 2: Cho HCl đến dư vào hỗn hợp CuO, MgO, dung dịch thu được cho tác dụng với Al dư. 2Al dư + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
2Al dư + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
Hỗn hợp rắn thu được gồm Al dư, Cu. Đem hoà tan chất rắn trong HCl dư, Cu không tan gạn lọc, rửa sạch, làm khô thu được Cu nguyên chất.
2Aldư + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
0,25đ
0,5đ
2.
X tác dụng với BaCl2 thu được BaSO4. Chứng tỏ X là muối sunfat (ASO4)
%A = 40% MA = (Cu). Vậy X: CuSO4.
Y: Cu(OH)2 ; Z: Na2SO4, NaOH dư ; T: H2 ; E: CuO ; F: NaOH dư ;
M: CuCl2, BaCl2 dư
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
Cu(OH)2 CuO + H2O
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
BaCl2 + CuSO4 BaSO4 + CuCl2
0,5đ
Bài III: (2,25 điểm) 1. 1 điểm 2. 1,25 điểm
1.
* AxOy + yCO xA + yCO2 (1)
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (2)
2A + 2n HCl 2ACln + nH2 (3)
Trong đó n là hóa trị của A trong muối clorua (n = 1, 2, 3).
Từ (1,2) ta có:
nA = =
MA = = 28n (Với n = 1, 2, 3)
Khi n = 2M = 56. Vậy kim loại A là Fe ;
Từ (1) ta có: . Công thức AxOy: Fe3O4
* 60 gam
0,25đ
0,5đ
0,25đ
2.
- Đốt cháy hỗn hợp X, ta có:
- Khi thêm vào hỗn hợp X một nửa lượng A:
- Như vậy đốt cháy A trong X:
Phương trình đốt cháy A: CxHy + (x +)O2 xCO2 + H2O
Ta có: . Biện luận x,y ta suyra: x= 6, y = 14
Vậy công thức phân tử của A: C6H14
- Khi đốt cháy B:
Phương trình đốt cháy B: CnHm + (n
THỪA THIÊN HUẾ Khoá ngày 24. 06. 2011
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 120 phút
HƯỚNG DẪN CHẤM
Đáp án và thang điểm
Bài I: (1,75 điểm)
- A là khí có nhiều trong khí biogaz. Nên A là khí CH4
- G là hợp chất vô cơ. Vậy G là CO2.
- D tác dụng được với natri. Nên D có nhóm -OH
- Xác định đúng các chất B: C2H2; C: C2H4; D: C2H5OH,; E: CH3COOH
F: CH3COOC2H5; H: (-C6H10O5-)n; I: C6H12O6.
(1) 2CH4 C2H2 + 3H2
(2) C2H2 + H2 C2H4
(3) C2H4 + H2O C2H5OH
(4) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(5) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
(6) CH3-COO- C2H5 + NaOH CH3-COONa + C2H5-OH
(7) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
(8) 6nCO2 + 5nH2O (-C6H10O5-)n + 6nO2
(9) (-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6
(10) C6H12O6 2C2H5-OH + 2CO2
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Bài II: (2 điểm) 1. 0,75 điểm 2. 1,25 điểm
1.
Cách 1: Cho Al tác dụng với HCl thu được H2:
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cho luồng khí H2 dư vừa thu được qua hỗn hợp CuO, MgO nung nóng, chất rắn sau phản ứng cho tác dụng với HCl dư (trong điều kiện không có oxi không khí), Cu không tan gạn lọc, rửa sạch, làm khô thu được Cu nguyên chất.
CuO + H2 Cu + H2O
MgO+ 2HCl MgCl2 + H2O
Cách 2: Cho HCl đến dư vào hỗn hợp CuO, MgO, dung dịch thu được cho tác dụng với Al dư. 2Al dư + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
2Al dư + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
Hỗn hợp rắn thu được gồm Al dư, Cu. Đem hoà tan chất rắn trong HCl dư, Cu không tan gạn lọc, rửa sạch, làm khô thu được Cu nguyên chất.
2Aldư + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
0,25đ
0,5đ
2.
X tác dụng với BaCl2 thu được BaSO4. Chứng tỏ X là muối sunfat (ASO4)
%A = 40% MA = (Cu). Vậy X: CuSO4.
Y: Cu(OH)2 ; Z: Na2SO4, NaOH dư ; T: H2 ; E: CuO ; F: NaOH dư ;
M: CuCl2, BaCl2 dư
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
Cu(OH)2 CuO + H2O
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
BaCl2 + CuSO4 BaSO4 + CuCl2
0,5đ
Bài III: (2,25 điểm) 1. 1 điểm 2. 1,25 điểm
1.
* AxOy + yCO xA + yCO2 (1)
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (2)
2A + 2n HCl 2ACln + nH2 (3)
Trong đó n là hóa trị của A trong muối clorua (n = 1, 2, 3).
Từ (1,2) ta có:
nA = =
MA = = 28n (Với n = 1, 2, 3)
Khi n = 2M = 56. Vậy kim loại A là Fe ;
Từ (1) ta có: . Công thức AxOy: Fe3O4
* 60 gam
0,25đ
0,5đ
0,25đ
2.
- Đốt cháy hỗn hợp X, ta có:
- Khi thêm vào hỗn hợp X một nửa lượng A:
- Như vậy đốt cháy A trong X:
Phương trình đốt cháy A: CxHy + (x +)O2 xCO2 + H2O
Ta có: . Biện luận x,y ta suyra: x= 6, y = 14
Vậy công thức phân tử của A: C6H14
- Khi đốt cháy B:
Phương trình đốt cháy B: CnHm + (n
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Hùng
Dung lượng: 268,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)