Công Thức Sinh

Chia sẻ bởi Trần Quang Phượng | Ngày 15/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Công Thức Sinh thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

CÔNG THỨC CẦN NHỚ ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TẬP VỀ DI TRUYỀN
1.GỌI:
N: là số nu của gen.
L: Chiều dài của gen.
M: khối lượng của gen.
-Mỗi nu có kích thước trung bình là 3.4Å.
-Khối lượng trung bình là 300 đvC có 20 nu và 34Å nên:
*Ta có: L=N÷2×3.4Å(Amstrom).
M=N×300 đvC.
C=N ÷20
Với 1Å=10-1nm(nanômet) =10-4 (nocrômet) =10-7mm=10-9cm=10-9dm=10-10m.
2.Công thức tương quan giữa từng loại nu của gen:
-Gen gồm mạch một và mạch hai:
*Xét trên moỗ mạch của gen:
-A1=T2; T1=A2; G1=X2; X1=G2.
-A1+T1+G1+X1=A2+T2+G2+X2=N÷2.
*Xét trên cả gen:
A=T=A1+A2=T1+T2=A1+T2=A2+T1.
X=G=G1+G2=G1+X2=G2+X1=X1+X2.
A+G=T+X=N÷2=50%N.
-Tỉ lệ từng loại nu của gen:
%A=%G=50%→%A=%T=(%A1+%T2)÷2.
→%g=%x=(%G1+%G2) ÷2.
3.Liên kết hóa học của gen:
-Số liên kết hóa trị của gen.
-Tổng số liên kết cộng hóa trìN-2(Cả đoạn gen).
-Số liên kế hóa trị nối giữa các đơn phân:N-2(Hai mạch gen).
-Liên kết hiđrô của gen:H=2A+3G.
*Cấu trúc của phân tử ARN: (rN=ribônuclêôti).
rN=rA+rU+rG+rX=N÷2.
-Chiều dài của ARN:L(N÷2)×3.4=rN)×3.4Å.
-Liên kết hóa học trong ARN là:N-1=2rN-1.
-Sớ liên kết hóa trị nối giữa các đơn phân trong ARN:( N÷2)-1=rN-1(loại một mạch gen).
4.Các công thức liên quan đến cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:
a.Cơ chế tái sinh của gen:
-Nếu một lần nhân đôi thì :Số gen con tạo ra là 2x.
Tổng số nu của mt=(2x-1)N
Số lượng từng loại nu của mt:
Amt=Tmt=(2x-1)A
Gmt=Xmt=(2x-1)G

-Số lượng nu môi trường (mt)cung cấp là:→



5.Số liên kết hóa học bị phá vỡ và được hình thàh:
-Số liên kết hiđrô bị phá vỡ(2x-1)H.
-Số liên kết hiđrô được hình thành:2xH.
Số liên kết hóa học được hình thành giữa các nu của mt:(2x-1)(N-2).
6.Cơ chế sao mã của gen: *Nếu một gen sao mã k lần thì:
-Số phân tử ARNđược tổng hợp:k.
-Số lượng ribônuclêôtit mà mt cung cấp.
-Tổng số ribô mà mt cung cấp: rN×k=(N÷2)×k.
-Số lượng từng loại nu của mt:
+rAmt=rA×k=Tgốc×k. +rUmt=rU×k=Agốc×k.
+rGmt=rG×k=Xgốc×k. +rXmt=rX×k=Ggốc×k.
-Tương quan giữa từng loại nu của gen với từng loại ribônuclêotit của ARN:
A=T=A1+A2=rA+rU=(%rA+%rU)÷2.
G=X=G1+G2=rG+rX=(%rG+%rX)÷2.
7.Cơ chế giải mã:
-Liên quan đến số bộ ba mật mã: Số bộ ba trên mạch gốc=Số bộ ba mã sao trên phân tử mARN và bằng: N÷(2×3)=rN÷3.
-Số bộ ba mã hóa axít amin: (N÷(2×3))-1=(rN÷3)-1.
8.Nếu một ribôxô trượt qua một lần trên một phân tử mARN thì sẽ tổng hợp được một chuỗi pôlipeptit và trong quá trình này:
-Số axit amin mà mt cung cấp cho việc tổng hợp một prôtêin: bằng số bộ ba mã hóa axit amin:(N÷(2×3))-1=(rN÷3)-1.
-Số axit amin của prôtêin hoàn chỉnh: :(N÷(2×3))-2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Quang Phượng
Dung lượng: 46,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)