Công thức Hóa học lớp 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Chính |
Ngày 17/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: Công thức Hóa học lớp 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tất cả những công thức hóa học lớp 8
Posted on: December 22nd, 2014 by admin
Bài viết nghĩ rằng là một trong những kiến thức khá thú vị về tất cả những công thức hóa học lớp 8, không phải là một kiến thức nào xa lạ, nhưng có thể nói môn hóa là một bộ môn nó dính liền với nhau, kiến thức lớp mới nó có liên quan tới kiến thức lớp cũ. Vì vậy các công thức của lớp cũ không nhớ sẽ gặp khó khăn trong việc giải bài tập môn hóa học. Bài này gia sư TTV ngạo mạng chia sẽ bài viết các công thức hóa học thường gặp, đa phần năm trong chương trình lớp 8 và lớp 9, chúng ta cùng bắt đầu nào.
I. CÔNG THỨC TÍNH SỐ MOL (MOL)
1. Theo khối lượng: n = m/M Trong đó: m: khối lượng M: khối lượng phân tử, khối lượng mol Ví dụ 1 Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hiđrô thu được ở điều kiện chuẩn. (Cho Mg=24) 2. Theo thể tích (đối với chất khí ở điều kiện chuẩn) : n =V/22,4 Trong đó: V: thể tích khí Ví dụ 2 Cho 6,75 gam kim loại nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng . Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc). a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. (Cho: Zn = 65; H = 1; S = 32; O = 16)
II. CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. Nồng độ mol /lít (CM) CM =n/V (M)
Ví dụ 3
Để trung hoà hết 200 gam dung dịch NaOH 10% cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl 3,65%.
(cho Na = 23; Cl = 35,5; O = 16; H = 1)
Ví dụ 4
Cho 200ml dung dịch NaOH 8% có D = 1,15g/ml tác dụng với 380 gam dung dịch MgCl2 5%.
Viết PTHH. Chất nào còn dư? Tính khối lượng chất dư.
Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Sau khi loại bỏ kết tủa, tính C% các chất còn lại sau phản ứng.
Thế là xong nhé các bạn
Các công thức được chụp bằng hình là
Công thức liện hệ C%, CM , khối lượng riêng D
Công thức tính khối lượng riêng (D)
Nồng độ phần trăm
Công thức tính thành phần phần trăm
Phần trăm theo khối lượng:
Phần trăm theo thế tích (chính là phần trăm theo số mol):
Posted on: December 22nd, 2014 by admin
Bài viết nghĩ rằng là một trong những kiến thức khá thú vị về tất cả những công thức hóa học lớp 8, không phải là một kiến thức nào xa lạ, nhưng có thể nói môn hóa là một bộ môn nó dính liền với nhau, kiến thức lớp mới nó có liên quan tới kiến thức lớp cũ. Vì vậy các công thức của lớp cũ không nhớ sẽ gặp khó khăn trong việc giải bài tập môn hóa học. Bài này gia sư TTV ngạo mạng chia sẽ bài viết các công thức hóa học thường gặp, đa phần năm trong chương trình lớp 8 và lớp 9, chúng ta cùng bắt đầu nào.
I. CÔNG THỨC TÍNH SỐ MOL (MOL)
1. Theo khối lượng: n = m/M Trong đó: m: khối lượng M: khối lượng phân tử, khối lượng mol Ví dụ 1 Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hiđrô thu được ở điều kiện chuẩn. (Cho Mg=24) 2. Theo thể tích (đối với chất khí ở điều kiện chuẩn) : n =V/22,4 Trong đó: V: thể tích khí Ví dụ 2 Cho 6,75 gam kim loại nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng . Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc). a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. (Cho: Zn = 65; H = 1; S = 32; O = 16)
II. CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. Nồng độ mol /lít (CM) CM =n/V (M)
Ví dụ 3
Để trung hoà hết 200 gam dung dịch NaOH 10% cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl 3,65%.
(cho Na = 23; Cl = 35,5; O = 16; H = 1)
Ví dụ 4
Cho 200ml dung dịch NaOH 8% có D = 1,15g/ml tác dụng với 380 gam dung dịch MgCl2 5%.
Viết PTHH. Chất nào còn dư? Tính khối lượng chất dư.
Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Sau khi loại bỏ kết tủa, tính C% các chất còn lại sau phản ứng.
Thế là xong nhé các bạn
Các công thức được chụp bằng hình là
Công thức liện hệ C%, CM , khối lượng riêng D
Công thức tính khối lượng riêng (D)
Nồng độ phần trăm
Công thức tính thành phần phần trăm
Phần trăm theo khối lượng:
Phần trăm theo thế tích (chính là phần trăm theo số mol):
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Chính
Dung lượng: 125,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)