Cong nghe TV1- Luat chinh ta am dem .9
Chia sẻ bởi Lê Thành Nam |
Ngày 12/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Cong nghe TV1- Luat chinh ta am dem .9 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
LUẬT CHÍNH TẢ ÂM ĐỆM
1. NộI DUNG:
1.1. Vị TRí CủA TIếT HọC
Thời gian: học kì I- tuần 10 (tiết 3, 4)
Sách: quyển 2
+ SGK: trang 9
+ Sách thiết kế: trang 24
+ Vở tập viết: trang 8
1.2. MỤC ĐÍCH CỦA TIẾT HỌC
- Học sinh nắm được luật chính tả ghi âm cờ trước âm đệm
1.3. CHUẨN BỊ
Bảng con, bảng phụ
1.4. QUY TRÌNH TIẾT HỌC
Mở đầu: Ôn lại mẫu oa
Việc 1: Học luật chính tả ghi âm đệm
Việc 2: Viết chữ q
Việc 3: Đọc (Đọc bảng lớp, đọc sách giáo khoa)
Việc 4: Viết chính tả (Viết bảng con, viết vở)
1.5. NHỮNG LƯU Ý
- Giáo viên phải nắm được bản chất của âm đệm: Trong tiếng Việt, chỉ có 1 âm vị bán nguyên âm đóng vai trò âm đệm. Âm vị này được ghi bằng 2 con chữ:
- Ghi bằng con chữ “u” khi:
+ trước nguyên âm hẹp, hơi hẹp: VD: huy, huế…
+ sau phụ âm /c/ VD: qua, quê, quân. (trường hợp này đã được đưa vào dạy luật chính tả trong Tiếng Việt 1 CGD)
- Ghi bằng con chữ “o” khi đứng trước nguyên âm rộng, hơi rộng. VD: hoa, hoe, …
2. ĐỌC TÀI LIỆU (5 PHÚT)
3. DẠY MẪU
Mở đầu:
Ôn tập vần oa (mô hình, tìm tiếng).
Việc 1: Luật chính tả ghi âm đệm
1a. Giới thiệu tiếng qua: phát âm tiếng qua.
1b. Phân tích tiếng qua: qua- cờ-oa-qua
1c. Đưa tiếng qua vào mô hình
Theo luật chính tả: âm cờ đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ q (gọi là cu) và âm đệm viết bằng chữ u: VD: qua, quê,…
- H nhắc lại LCT âm đệm theo 4 mức độ.
VIỆC 2: Viết
2a. Học viết chữ q in thường.
2b. T. Hướng dẫn viết chữ q viết thường.
2c. Viết tiếng mới:
Đưa tiếng qua vào mô hình.
Thay âm đầu.
Thêm dấu thanh.
Luật chính tả: Đặt dấu thanh ở âm chính.
2d. Viết bảng con
2e. Viết vở tập viết
VIỆC 3: Đọc
3a. Đọc chữ trên bảng
3b. Đọc sách Tiếng Việt lớp 1, tập 2
H đọc Sgk tr8-9:
- H đọc thầm cả trang.
- T đọc mẫu cho H một lượt.
- H đọc cá nhân, đồng thanh.
- T sửa chữa, uốn nắn, chú ý nhắc lại LCT ghi âm đệm.
Việc 4: Viết chính tả
H viết bài Quà bà cho.
4a. Viết bảng con
H viết tiếng khó: Khoa, ghé qua, quả thị…
4b. Viết vở Chính tả
4c. T thu vở, chấm, nhận xét 1 vài bài cho H rút kinh nghiệm.
Câu hỏi thảo luận
Trong Tiếng Việt có mấy âm đệm?
Dấu thanh thường đặt ở đâu?
Khó khăn khi dạy tiết luật chính tả âm đệm?
1. NộI DUNG:
1.1. Vị TRí CủA TIếT HọC
Thời gian: học kì I- tuần 10 (tiết 3, 4)
Sách: quyển 2
+ SGK: trang 9
+ Sách thiết kế: trang 24
+ Vở tập viết: trang 8
1.2. MỤC ĐÍCH CỦA TIẾT HỌC
- Học sinh nắm được luật chính tả ghi âm cờ trước âm đệm
1.3. CHUẨN BỊ
Bảng con, bảng phụ
1.4. QUY TRÌNH TIẾT HỌC
Mở đầu: Ôn lại mẫu oa
Việc 1: Học luật chính tả ghi âm đệm
Việc 2: Viết chữ q
Việc 3: Đọc (Đọc bảng lớp, đọc sách giáo khoa)
Việc 4: Viết chính tả (Viết bảng con, viết vở)
1.5. NHỮNG LƯU Ý
- Giáo viên phải nắm được bản chất của âm đệm: Trong tiếng Việt, chỉ có 1 âm vị bán nguyên âm đóng vai trò âm đệm. Âm vị này được ghi bằng 2 con chữ:
- Ghi bằng con chữ “u” khi:
+ trước nguyên âm hẹp, hơi hẹp: VD: huy, huế…
+ sau phụ âm /c/ VD: qua, quê, quân. (trường hợp này đã được đưa vào dạy luật chính tả trong Tiếng Việt 1 CGD)
- Ghi bằng con chữ “o” khi đứng trước nguyên âm rộng, hơi rộng. VD: hoa, hoe, …
2. ĐỌC TÀI LIỆU (5 PHÚT)
3. DẠY MẪU
Mở đầu:
Ôn tập vần oa (mô hình, tìm tiếng).
Việc 1: Luật chính tả ghi âm đệm
1a. Giới thiệu tiếng qua: phát âm tiếng qua.
1b. Phân tích tiếng qua: qua- cờ-oa-qua
1c. Đưa tiếng qua vào mô hình
Theo luật chính tả: âm cờ đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ q (gọi là cu) và âm đệm viết bằng chữ u: VD: qua, quê,…
- H nhắc lại LCT âm đệm theo 4 mức độ.
VIỆC 2: Viết
2a. Học viết chữ q in thường.
2b. T. Hướng dẫn viết chữ q viết thường.
2c. Viết tiếng mới:
Đưa tiếng qua vào mô hình.
Thay âm đầu.
Thêm dấu thanh.
Luật chính tả: Đặt dấu thanh ở âm chính.
2d. Viết bảng con
2e. Viết vở tập viết
VIỆC 3: Đọc
3a. Đọc chữ trên bảng
3b. Đọc sách Tiếng Việt lớp 1, tập 2
H đọc Sgk tr8-9:
- H đọc thầm cả trang.
- T đọc mẫu cho H một lượt.
- H đọc cá nhân, đồng thanh.
- T sửa chữa, uốn nắn, chú ý nhắc lại LCT ghi âm đệm.
Việc 4: Viết chính tả
H viết bài Quà bà cho.
4a. Viết bảng con
H viết tiếng khó: Khoa, ghé qua, quả thị…
4b. Viết vở Chính tả
4c. T thu vở, chấm, nhận xét 1 vài bài cho H rút kinh nghiệm.
Câu hỏi thảo luận
Trong Tiếng Việt có mấy âm đệm?
Dấu thanh thường đặt ở đâu?
Khó khăn khi dạy tiết luật chính tả âm đệm?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thành Nam
Dung lượng: 104,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)