Cơ sở di truyền học
Chia sẻ bởi Hà Công Chính |
Ngày 04/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Cơ sở di truyền học thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
CƠ SỞ DI TRUYỀN HỌC
DI TRUYỀN HỌC - KHOA HỌC VỀ CÁC
QUY LUẬT DI TRUYỀN - BIẾN DỊ
1/Hiện tượng di truyền :
- Laø söï sao cheùp laïi caùc tính traïng vaø tính chaát cuûa cô theå töø theá heä naøy sang theá heä khaùc.
2/ Hiện tượng biến dị :
- Là quá trình phát sinh những điểm sai khác giữa các con cái trong cùng Bố, Mẹ hoặc giữa con cái với Bố, Mẹ.
Một vài ứng dụng của di truyền học:
Giống bắp DK 666
3/ Ứng dụng của di truyền học :
- Nghiên cứu cơ sở tế bào học,cơ sở phân tử của sự di truyền, đề cập đến những vấn đề cơ bản nhất của sự sống.
- Thực tiễn: Nâng cao sản lượng nông nghiệp, công nghiệp vi sinh vật và đấu tranh chống các bệnh di truyền.
CHƯƠNG I : CƠ SỞ VẬT CHẤT
VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN
CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN
Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
Axít Nucleic là gì ?
Axít Đêoxiribônuclêic
ADN
Axít Ribônuclêic
ARN
- Là hợp chất đa phân, do nhiều đơn phân hợp thành, gồm hai loại axítnucleic :
I /Vị trí của ADN :
Nhân
A /ADN
Ti thể
Lạp thể
Ribôxôm
- Chủ yếu nằm trong
nhân tế bào tại các
nhiễm sắc thể.
- Một số có trong bào quan
nằm ở tế bào chất như ti
thể, lạp thể, ribôxôm.
II / Cấu tạo của ADN :
1. Cấu tạo hoá học
a. Đơn phân của ADN :
- Đơn phân là các Nuclêotit.
Mỗi Nu có khối lượng phân tử
trung bình bằng 300 đvc.
- Đường Đêoxiribô (C5H10O4)
- Axít phốtphoric H3PO4
- Bazơnitric gồm một trong bốn loại :
Ađênin (A)
Guanin (G)
Xitôxin (X)
Timin (T)
Bazơ lớn
Bazơ bé
* Một Nu gồm 3 thành phần :
Như vậy trong ADN có 4 loại Nu :
- Nu loại Ađênin (NuA)
- Nu loại Timin (NuT)
- Nu loại Guanin (NuG)
- Nu loại Xitôxin (Nu X)
b/ Liên kết các Nu trên
mỗi mạch ADN :
- Các Nu trong mỗi mạch
liên kết với nhau bằng liên
Kết Phốt pho đieste (liên
kết hoá trị) giữa đường của
Nu này với H3PO4 của Nu
kế tiếp, tạo nên chuỗi
pôlynuclêôtit theo chiều
của mạch là 5 ,đến 3 ,.
2. Cấu trúc không gian
của ADN :
- ADN gồm hai mạch đơn xoắn đều quanh một trục, theo chiều
trái ngược nhau. Đây là tính chất phân cực đối ngược của hai sợi.
2. Cấu trúc không gian
của ADN :
- ADN gồm hai mạch đơn xoắn đều quanh một trục, theo chiều trái
ngược nhau. Đây là tính chất phân
cực đối ngược của hai sợi.
- Mỗi vòng xoắn ( chu kỳ xoắn ) gồm 10 cặp Nu, dài 34 A0. Như vậy một cặp Nu dài 3,4 Ao, và đường kính của vòng xoắn là 20 Ao.
34A0
10 Ao
- Giữa hai mạch các Nu liên kết với nhau bằng liên kết Hyđrô (là liên kết giữa hai Bazơ nitric đối diện nhau) theo nguyên tắc bổ sung:
A liên kết với T bằng 2 liên kết Hyđrô
G liên kết với X bằng 3 liên kết Hyđrô
Một bazơ lớn được bù bằng 1 bazơ
bé hoặc ngược lại. Do đặc điểm
cấu trúc nên :
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung :
* Mạch 1
. . .A G X G T A. . .
. . .T
Mạch 2
X
G
X
A
T. . .
* A = T và G = X
* A + G = T + X = N/2 = 50 %
A+ T + G + X = N ( N là tổng số Nu của gen )
N = A + T + G + X
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 1 : Một gen có số Nu loại A chiếm 30%. Tính % các Nu còn lại trong gen ?
GIẢI
Ta có A = T = 30% ( theo nguyên tắc
bổ sung ).
Nên G = X = 50% - 30 % = 20%
Bài 2 : Một gen có tổng số 2 loại Nu bằng 40%tổng số Nu của gen.
a/ Tính % các Nu còn lại trong gen?
b/ Nếu biết tổng số Nu của gen là 3000,
tính số liên kết hyđrô của gen ?
Giải
a/ Ta có 2 trường hợp xảy ra :
* Nếu A + T = 40%;
? A = T = 20% va G = X = 50%- 20% = 30%
* Nếu G + X = 40%
? G = X = 20% và A = T = 30%
Giáo viên : PHẠM THỊ THANH THÙY
Trường THPT Trấn Biên
DI TRUYỀN HỌC - KHOA HỌC VỀ CÁC
QUY LUẬT DI TRUYỀN - BIẾN DỊ
1/Hiện tượng di truyền :
- Laø söï sao cheùp laïi caùc tính traïng vaø tính chaát cuûa cô theå töø theá heä naøy sang theá heä khaùc.
2/ Hiện tượng biến dị :
- Là quá trình phát sinh những điểm sai khác giữa các con cái trong cùng Bố, Mẹ hoặc giữa con cái với Bố, Mẹ.
Một vài ứng dụng của di truyền học:
Giống bắp DK 666
3/ Ứng dụng của di truyền học :
- Nghiên cứu cơ sở tế bào học,cơ sở phân tử của sự di truyền, đề cập đến những vấn đề cơ bản nhất của sự sống.
- Thực tiễn: Nâng cao sản lượng nông nghiệp, công nghiệp vi sinh vật và đấu tranh chống các bệnh di truyền.
CHƯƠNG I : CƠ SỞ VẬT CHẤT
VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN
CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN
Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
Axít Nucleic là gì ?
Axít Đêoxiribônuclêic
ADN
Axít Ribônuclêic
ARN
- Là hợp chất đa phân, do nhiều đơn phân hợp thành, gồm hai loại axítnucleic :
I /Vị trí của ADN :
Nhân
A /ADN
Ti thể
Lạp thể
Ribôxôm
- Chủ yếu nằm trong
nhân tế bào tại các
nhiễm sắc thể.
- Một số có trong bào quan
nằm ở tế bào chất như ti
thể, lạp thể, ribôxôm.
II / Cấu tạo của ADN :
1. Cấu tạo hoá học
a. Đơn phân của ADN :
- Đơn phân là các Nuclêotit.
Mỗi Nu có khối lượng phân tử
trung bình bằng 300 đvc.
- Đường Đêoxiribô (C5H10O4)
- Axít phốtphoric H3PO4
- Bazơnitric gồm một trong bốn loại :
Ađênin (A)
Guanin (G)
Xitôxin (X)
Timin (T)
Bazơ lớn
Bazơ bé
* Một Nu gồm 3 thành phần :
Như vậy trong ADN có 4 loại Nu :
- Nu loại Ađênin (NuA)
- Nu loại Timin (NuT)
- Nu loại Guanin (NuG)
- Nu loại Xitôxin (Nu X)
b/ Liên kết các Nu trên
mỗi mạch ADN :
- Các Nu trong mỗi mạch
liên kết với nhau bằng liên
Kết Phốt pho đieste (liên
kết hoá trị) giữa đường của
Nu này với H3PO4 của Nu
kế tiếp, tạo nên chuỗi
pôlynuclêôtit theo chiều
của mạch là 5 ,đến 3 ,.
2. Cấu trúc không gian
của ADN :
- ADN gồm hai mạch đơn xoắn đều quanh một trục, theo chiều
trái ngược nhau. Đây là tính chất phân cực đối ngược của hai sợi.
2. Cấu trúc không gian
của ADN :
- ADN gồm hai mạch đơn xoắn đều quanh một trục, theo chiều trái
ngược nhau. Đây là tính chất phân
cực đối ngược của hai sợi.
- Mỗi vòng xoắn ( chu kỳ xoắn ) gồm 10 cặp Nu, dài 34 A0. Như vậy một cặp Nu dài 3,4 Ao, và đường kính của vòng xoắn là 20 Ao.
34A0
10 Ao
- Giữa hai mạch các Nu liên kết với nhau bằng liên kết Hyđrô (là liên kết giữa hai Bazơ nitric đối diện nhau) theo nguyên tắc bổ sung:
A liên kết với T bằng 2 liên kết Hyđrô
G liên kết với X bằng 3 liên kết Hyđrô
Một bazơ lớn được bù bằng 1 bazơ
bé hoặc ngược lại. Do đặc điểm
cấu trúc nên :
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung :
* Mạch 1
. . .A G X G T A. . .
. . .T
Mạch 2
X
G
X
A
T. . .
* A = T và G = X
* A + G = T + X = N/2 = 50 %
A+ T + G + X = N ( N là tổng số Nu của gen )
N = A + T + G + X
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 1 : Một gen có số Nu loại A chiếm 30%. Tính % các Nu còn lại trong gen ?
GIẢI
Ta có A = T = 30% ( theo nguyên tắc
bổ sung ).
Nên G = X = 50% - 30 % = 20%
Bài 2 : Một gen có tổng số 2 loại Nu bằng 40%tổng số Nu của gen.
a/ Tính % các Nu còn lại trong gen?
b/ Nếu biết tổng số Nu của gen là 3000,
tính số liên kết hyđrô của gen ?
Giải
a/ Ta có 2 trường hợp xảy ra :
* Nếu A + T = 40%;
? A = T = 20% va G = X = 50%- 20% = 30%
* Nếu G + X = 40%
? G = X = 20% và A = T = 30%
Giáo viên : PHẠM THỊ THANH THÙY
Trường THPT Trấn Biên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Công Chính
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)