Chuyên đề: Toán chuyển động L5 co lời giai

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lượng | Ngày 12/10/2018 | 124

Chia sẻ tài liệu: Chuyên đề: Toán chuyển động L5 co lời giai thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

B�i 1: Lúc 6 giờ kém 15 phút hai xe cùng khởi hành tư A và B ngược chiều nhau. Đến 7 giờ 15 phút quãng đường người đi từ B đi được ngắn hơn quãng đường người đi từ A đã đi là 9 km nhưng còn dài hơn khoảng cách giữa hai người lúc đó là 6 km. Tính vận tốc mỗi xe. Biết quãng đường AB là 201 km.
9 km 6 km
A F C D F B
Khoảng cách giữa hai người:
Người đi từ B:
Người đi từ A
D C
B 6km D
A 9km C
Theo sơ đồ 3 lần khoảng cách giữa hai người là:
201- 6x 2 -9 = 180 (km)
Khoảng cách giữa hai người là:
180 : 3 = 60 (km)
Người đI tư B đI được quãng đường là
60 + 6 = 66 (km)
Thời gian hai người đã đI là
7 giờ 15 phút 5 giờ 45 phút = 1gờ 30 phút
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Vận tốc của người đi từ B là:
66 1,5 = 44km/giờ
Quãng đường người đI từ A đI được là:
60+6+9= 75 (km)
Vận tốc người đI từ A là:
75: 1,5 = 50 (km/ giờ)
Bài 2: ba ô to đI từ A đến B: V1= 30 km/giờ, V2 = 40 km/giờ. Ô tô (V3) đến sớm hơn ô tô thứ nhất là 30 phút, nhưng chậm hợ so với ô tô thứ hai 40 phút.
Tính quãng đường và vận tốc của ô tô thứ 3?
Giải.
Tỷ số vận tốc của ô tô thứ hai so với vận tốc o tô thứ nhất là:
45
30
=
3
2
Vì ô tô thứ 3 về sớm hơn ô tô thư nhât 30 phút và chậm hơn ô tô thứ hai 40 phút. Nê suy ra ô tô thứ nhất về đến B chậm hơn so với ô tô tứ hai là:
30 +40 = 70 (Phút)
TRên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nên ta có sơ đồ biểu thị.
Thời gian ô tô thú nhất đI là:
Thời gian ô tô thư hai đI là:
70 phút
Vởy thời gian ô tô thứ nhất di là:
70x 3 = 210(phút)
210 phút = 3 giơg 30 phút
Thời gian ô tô đI là:
3 giờ 30 phút - 30 phút = (3 giờ)
Quãng đường AB dài là:
30 x 3,5 = 105 (km)
Vận tốc của xe thứ 3 là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Bài 3: một người đI từ A đến B sau khi đI được 3 giờ thì quãng đường còn lại ngắn hơn quãng đường đã đI là 24 km. Người đó tăng vận tốc thêm hai km mỗi giờ nên đẫ đI hết quãng đường còn lại trong 1 giờ 30 phút. Tính chiều dài quãng đường AB?
Giải.
Ta có sơ đồ sau:
A E C D B
24 km
Nừu người đo đI với vận tốc ban đầu thì sau 1,5 giờ quãng đường AC sẽ gấp 2 lần quãng đường CD và cách B là: 2 x 1,5 = (3 Km)
Quãng đường đI được trong 3 gời gấp quãng đường đI được trong 2,5 giờ là:
3 :2 = 1,5 (lần)
Quãng đường đI được trong 1,5 giờ là:
24 + 3 = 27 (km)
Quãng đường AB dài là
27 X (1 + 2) + 3 = (84 km)
Vận tốc ban đầu của xe đó là:
(84-3) : (3 giờ + 1,5 giờ) = (18 km/giờ)
Bài 4; Hàng ngày Tùng đến lớp bằng xe đạp với vận tốc 12 km/giờ.Hôm nyay Tùng dạy muộn hơn nên đã xuất phát muộn hơn hàng ngày 4 phút. Tùng tự nhẩmt tính nếu đi với vận tốc 15 km/giờ thi vẫn đến lớp đúng giờ. Tính quãng đường từ nhà Tùng đến lớp?
Giải.
Tỷ só vận tốc hàng ngày so với vận tốc hôm nay là
12:15= 4/5
Trên cùng quãng đường vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Vậy tỷ số thời gian hôm nay so với thời gian hàng ngày Tùng đi là 4/5
Ta có sơ đồ:
Thời gian hôm nay Tùng đi
Thời gian hàng ngyaf Tùng đi
4 phút
Nhìn vào sơ đồ ta thấy thời gian hàng Tùng đi đến trường:
4 x 5 = 20 (phút)
20 phút = 1/3 giờ
Quãng đường tù nhà Tùng đến trường là:
12 x 1/3 = 4 (km)
Bài 5: 1 ô tô đi từ A đến B nếu đi với vận tốc 60 km/giờ thi đến B lúc 15 giờ. Nếu đi với vận tốc 40 km/ giờ thì đến B lúc 17 giờ. Hỏi A, B cách nhau bao nhiêu km?
Phải đi với vận tốc bao nhiêu thì đến B lúc 16 giờ
Giải:
Nừu đi với vận tốc 40 km/ giờ thì đế B muôn hơn là 17, 5 giờ
Tỷ số vận tốc ban đầu và vân tốc sau là: 60 : 40 = 3/2
TRên cùng một quãng đường thì vận tốc avf thời gian là h2 đại lượng tỷ lệ nghịch. Vởy tỷ số vận tốc là là 3/2
Ta có sơ đồ sau:
V= 40 km/ giờ
V= 60km/giờ

2 giờ
Quãng đường đi từ A đến b là:
2 x 3 x40 = 240 (km/giờ)
Đi với vân tốc 40 km/giờ thì hết 6 giờ và đến b lúc 17 giờ. Vởy để đến b lúc 16 giờ thì ô tô đó phải đi với vận tốc là
240 ? 6-1) = 48 (km/giờ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lượng
Dung lượng: 127,00KB| Lượt tài: 4
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)