Chuyên đề: So sánh phân số
Chia sẻ bởi Huỳnh Văn Rỗ |
Ngày 12/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Chuyên đề: So sánh phân số thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 28/03/2008 SO SÁNH PHÂN SỐ
Thời lượng 6 tiết:
Để so sánh 2 phân số , tùy theo một số trường hợp cụ thể của đặc điểm các phân số , ta có thể sử dụng nhiều cách tính nhanh và hợp lí .Tính chất bắc cầu của thứ tự thường được sử dụng (), trong đó phát hiện ra một số trung gian để làm cầu nối là rất quan trọng.Sau đây tôi xin giới thiệu một số phương pháp so sánh phân số
PHẦN I: CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH .
I/CÁCH 1:
Ví dụ : So sánh ?
Ta viết : ;
Chú ý :Phải viết phân số dưới mẫu dương .
II/CÁCH 2:
Ví dụ 1 :
Ví dụ 2: So sánh ?
Ta có : ;
Ví dụ 3: So sánh ?
Ta có : ;
Chú ý : Khi quy đồng tử các phân số thì phải viết các tử dương .
III/CÁCH 3:
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:So sánh Ta viết ; Vì tích chéo -3.5 > -4.4 nên
Chú ý : Phải viết các mẫu của các phân số là các mẫu dương
vì chẳng hạn do 3.5 < -4.(-4) là sai
IV/CÁCH 4:
Dùng số 1 làm trung gian:
Nếu
Nếu mà M > N thì
M,N là phần thừa so với 1 của 2 phân số đã cho .
Phân số nào có phần thừa lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Nếu mà M > N thì
M,N là phần thiếu hay phần bù đến đơn vị của 2 phân số đó.
Phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
Bài tập áp dụng :
Bài tập 1: So sánh
Ta có : ;
Bài tập 2: So sánh
Ta có : ;
Bài tập 3 : So sánh Ta có
Dùng 1 phân số làm trung gian:(Phân số này có tử là tử của phân số thứ nhất , có mẫu là mẫu của phân số thứ hai)
Ví dụ : Để so sánh ta xét phân số trung gian .
Vì
*Nhận xét : Trong hai phân số , phân số nào vừa có tử lớn hơn , vừa có mẫu nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn (điều kiện các tử và mẫu đều dương ).
*Tính bắc cầu :
Bài tập áp dụng :
Bài tập 1: So sánh
-Xét phân số trung gian là , ta thấy
-Hoặc xét số trung gian là , ta thấy
Bài tập 2: So sánh
Dùng phân số trung gian là
Ta có :
Bài tập 3: (Tự giải) So sánh các phân số sau:
e)
f)
g)
h)
(Hướng dẫn : Từ câu ac :Xét phân số trung gian.
Từ câu dh :Xét phần bù đến đơn vị )
Dùng phân số xấp xỉ làm phân số trung gian.
Ví dụ : So sánh
Ta thấy cả hai phân số đã cho đều xấp xỉ với phân số trung gian là.
Ta có :
Bài tập áp dụng :
Dùng phân số xấp xỉ làm phân số trung gian để so sánh :
V/ CÁCH 5:
Bài tập 1: So sánh
Ta có : (vì tử < mẫu)
Vậy A < B .
Bài tập 2: So sánh
Ta có : Cộng theo vế ta có kết quả M > N.
Bài tập 3:So sánh ?
Giải: (áp dụng )
VI/CÁCH 6:
Bài tập 1:Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần.
Giải: đổi ra hỗn số :
Ta thấy: nên .
Bài tập 2: So sánh
Giải: mà
Bài tập 3: Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần.
Giải: Xét các phân số nghịch đảo: , đổi ra hỗn số là :
Ta thấy:
Bài tập 4: So sánh các phân số : ?
Hướng dẫn giải: Rút gọn A=1 , đổi B;C ra hỗn số ABài tập 5: So sánh
Hướng dẫn giải:-Rút gọn
( Chú ý: 690=138.5&548=137.4 )
Bài tập 6: (Tự giải) Sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần.
PHẦN II: CÁC BÀI TẬP TỔNG HỢP .
Bài tập 1: So sánh các phân số sau bằng cách hợp lý:
(Gợi ý: a) Quy đồng tử c) Xét phần bù , chú ý :
d)Chú ý: Xét phần bù đến đơn vị
e)Chú ý: phần bù đến đơn vị là:)
Bài tập 2: Không thực hiện phép tính ở mẫu , hãy dùng tính chất của phân số để so sánh các phân số sau:
Hướng dẫn giải:Sử dụng tính chất a(b + c)= ab + ac
+Viết 244.395=(243+1).395=243.395+395
+Viết 423134.846267=(423133+1).846267=.
+Kết quả A=B=1
(Gợi ý: làm như câu a ở trên ,kết quả M=N=1,P>1)
Bài tập 3: So sánh
Gợi ý: 7000=7.103 ,rút gọn
Bài tập 4: So sánh
Gợi ý: Chỉ tính
Từ đó kết luận dễ dàng : A < B
Bài tập 5:So sánh ?
Gợi ý: 1919=19.101 & 191919=19.10101 ; Kết quả M>N
Mở rộng : 123123123=123.1001001 ;...
Bài tập 6: So sánh
Gợi ý: +Cách 1: Sử dụng ; chú ý :
+Cách 2: Rút gọn phân số sau cho 101..
Bài tập 7: Cho a,m,n N* .Hãy so sánh :
Giải:
Muốn so sánh A & B ,ta so sánh & bằng cách xét các trường hợp sau:
Với a=1 thì am = an A=B
Với a0:
Nếu m= n thì am = an A=B
Nếu m< n thì am < an A < B
Nếu m > n thì am > an A >B
Bài tập 8: So sánh P và Q, biết rằng: ?
Vậy P = Q
Bài tập 9: So sánh
Giải: Rút gọn
Vậy M = N
Bài tập 10: Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần ?
Gợi ý: Quy đồng tử rồi so sánh .
Bài tập 11: Tìm các số nguyên x,y biết: ?
Gợi ý : Quy đồng mẫu , ta được 2 < 3x < 4y < 9
Do đó x=y=1 hay x=1 ; y=2 hay x=y=2.
Bài tập 12: So sánh
Giải: Ap dụng công thức:
Chọn làm phân số trung gian ,so sánh > C > D.
Bài tập 13: Cho
a)Chứng minh: M < N b) Tìm tích M.N c) Chứng minh:
Giải: Nhận xét M và N đều có 45 thừa số
a)Và nên M < N
b) Tích M.N
c)Vì M.N mà M < N nên ta suy ra được : M.M <<
tức là M.M < . M <
Bài tập 14: Cho tổng : .Chứng minh:
Giải: Tổng S có 30 số hạng , cứ nhóm 10 số hạng làm thành một nhóm .Giữ nguyên tử , nếu thay mẫu bằng một mẫu khác lớn hơn thì giá trị của phân số sẽ giảm đi. Ngược lại , nếu thay mẫu bằng một mẫu khác nhỏ hơn thì giá trị của phân số sẽ tăng lên.
Ta có :
hay từc là: Vậy (1)
Mặt khác:
tức là : Vậy (2).
Từ (1) và (2) suy ra :đpcm.
....(((....
Thời lượng 6 tiết:
Để so sánh 2 phân số , tùy theo một số trường hợp cụ thể của đặc điểm các phân số , ta có thể sử dụng nhiều cách tính nhanh và hợp lí .Tính chất bắc cầu của thứ tự thường được sử dụng (), trong đó phát hiện ra một số trung gian để làm cầu nối là rất quan trọng.Sau đây tôi xin giới thiệu một số phương pháp so sánh phân số
PHẦN I: CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH .
I/CÁCH 1:
Ví dụ : So sánh ?
Ta viết : ;
Chú ý :Phải viết phân số dưới mẫu dương .
II/CÁCH 2:
Ví dụ 1 :
Ví dụ 2: So sánh ?
Ta có : ;
Ví dụ 3: So sánh ?
Ta có : ;
Chú ý : Khi quy đồng tử các phân số thì phải viết các tử dương .
III/CÁCH 3:
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:So sánh Ta viết ; Vì tích chéo -3.5 > -4.4 nên
Chú ý : Phải viết các mẫu của các phân số là các mẫu dương
vì chẳng hạn do 3.5 < -4.(-4) là sai
IV/CÁCH 4:
Dùng số 1 làm trung gian:
Nếu
Nếu mà M > N thì
M,N là phần thừa so với 1 của 2 phân số đã cho .
Phân số nào có phần thừa lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Nếu mà M > N thì
M,N là phần thiếu hay phần bù đến đơn vị của 2 phân số đó.
Phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
Bài tập áp dụng :
Bài tập 1: So sánh
Ta có : ;
Bài tập 2: So sánh
Ta có : ;
Bài tập 3 : So sánh Ta có
Dùng 1 phân số làm trung gian:(Phân số này có tử là tử của phân số thứ nhất , có mẫu là mẫu của phân số thứ hai)
Ví dụ : Để so sánh ta xét phân số trung gian .
Vì
*Nhận xét : Trong hai phân số , phân số nào vừa có tử lớn hơn , vừa có mẫu nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn (điều kiện các tử và mẫu đều dương ).
*Tính bắc cầu :
Bài tập áp dụng :
Bài tập 1: So sánh
-Xét phân số trung gian là , ta thấy
-Hoặc xét số trung gian là , ta thấy
Bài tập 2: So sánh
Dùng phân số trung gian là
Ta có :
Bài tập 3: (Tự giải) So sánh các phân số sau:
e)
f)
g)
h)
(Hướng dẫn : Từ câu ac :Xét phân số trung gian.
Từ câu dh :Xét phần bù đến đơn vị )
Dùng phân số xấp xỉ làm phân số trung gian.
Ví dụ : So sánh
Ta thấy cả hai phân số đã cho đều xấp xỉ với phân số trung gian là.
Ta có :
Bài tập áp dụng :
Dùng phân số xấp xỉ làm phân số trung gian để so sánh :
V/ CÁCH 5:
Bài tập 1: So sánh
Ta có : (vì tử < mẫu)
Vậy A < B .
Bài tập 2: So sánh
Ta có : Cộng theo vế ta có kết quả M > N.
Bài tập 3:So sánh ?
Giải: (áp dụng )
VI/CÁCH 6:
Bài tập 1:Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần.
Giải: đổi ra hỗn số :
Ta thấy: nên .
Bài tập 2: So sánh
Giải: mà
Bài tập 3: Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần.
Giải: Xét các phân số nghịch đảo: , đổi ra hỗn số là :
Ta thấy:
Bài tập 4: So sánh các phân số : ?
Hướng dẫn giải: Rút gọn A=1 , đổi B;C ra hỗn số ABài tập 5: So sánh
Hướng dẫn giải:-Rút gọn
( Chú ý: 690=138.5&548=137.4 )
Bài tập 6: (Tự giải) Sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần.
PHẦN II: CÁC BÀI TẬP TỔNG HỢP .
Bài tập 1: So sánh các phân số sau bằng cách hợp lý:
(Gợi ý: a) Quy đồng tử c) Xét phần bù , chú ý :
d)Chú ý: Xét phần bù đến đơn vị
e)Chú ý: phần bù đến đơn vị là:)
Bài tập 2: Không thực hiện phép tính ở mẫu , hãy dùng tính chất của phân số để so sánh các phân số sau:
Hướng dẫn giải:Sử dụng tính chất a(b + c)= ab + ac
+Viết 244.395=(243+1).395=243.395+395
+Viết 423134.846267=(423133+1).846267=.
+Kết quả A=B=1
(Gợi ý: làm như câu a ở trên ,kết quả M=N=1,P>1)
Bài tập 3: So sánh
Gợi ý: 7000=7.103 ,rút gọn
Bài tập 4: So sánh
Gợi ý: Chỉ tính
Từ đó kết luận dễ dàng : A < B
Bài tập 5:So sánh ?
Gợi ý: 1919=19.101 & 191919=19.10101 ; Kết quả M>N
Mở rộng : 123123123=123.1001001 ;...
Bài tập 6: So sánh
Gợi ý: +Cách 1: Sử dụng ; chú ý :
+Cách 2: Rút gọn phân số sau cho 101..
Bài tập 7: Cho a,m,n N* .Hãy so sánh :
Giải:
Muốn so sánh A & B ,ta so sánh & bằng cách xét các trường hợp sau:
Với a=1 thì am = an A=B
Với a0:
Nếu m= n thì am = an A=B
Nếu m< n thì am < an A < B
Nếu m > n thì am > an A >B
Bài tập 8: So sánh P và Q, biết rằng: ?
Vậy P = Q
Bài tập 9: So sánh
Giải: Rút gọn
Vậy M = N
Bài tập 10: Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần ?
Gợi ý: Quy đồng tử rồi so sánh .
Bài tập 11: Tìm các số nguyên x,y biết: ?
Gợi ý : Quy đồng mẫu , ta được 2 < 3x < 4y < 9
Do đó x=y=1 hay x=1 ; y=2 hay x=y=2.
Bài tập 12: So sánh
Giải: Ap dụng công thức:
Chọn làm phân số trung gian ,so sánh > C > D.
Bài tập 13: Cho
a)Chứng minh: M < N b) Tìm tích M.N c) Chứng minh:
Giải: Nhận xét M và N đều có 45 thừa số
a)Và nên M < N
b) Tích M.N
c)Vì M.N mà M < N nên ta suy ra được : M.M <<
tức là M.M < . M <
Bài tập 14: Cho tổng : .Chứng minh:
Giải: Tổng S có 30 số hạng , cứ nhóm 10 số hạng làm thành một nhóm .Giữ nguyên tử , nếu thay mẫu bằng một mẫu khác lớn hơn thì giá trị của phân số sẽ giảm đi. Ngược lại , nếu thay mẫu bằng một mẫu khác nhỏ hơn thì giá trị của phân số sẽ tăng lên.
Ta có :
hay từc là: Vậy (1)
Mặt khác:
tức là : Vậy (2).
Từ (1) và (2) suy ra :đpcm.
....(((....
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Văn Rỗ
Dung lượng: 407,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)