Chuyên đề ôn tập sinh 9
Chia sẻ bởi Hải Triều |
Ngày 04/05/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: chuyên đề ôn tập sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục huyện thái thụy
trường thcs thụy phong
GIÁO VIÊN :Ph¹m H¶i TriÒu
TRƯỜNG :THCS Thuþ Phong
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô về dự chuyên đề
chuyên đề ôn tập sinh học 9
i. D?T V?N D?
Trong dạy học sinh học ở trường THCS tiết ôn tập với mục đích nhằm giúp học sinh hệ thống hoá, khái quát hoá tri thức kĩ năng sau khi đã học xong một chương. Trong tiết ôn tập giáo viên không chỉ quan tâm đến việc hoàn thiện tri thức, nội dung mà còn quan tâm đến tri thức phương pháp.
Tiết ôn tập không phải là nhắc lại những kiến thức đã học mà thông qua tri thúc nôi dung giáo viên giúp học sinh tìm ra mạch kiến thức cơ bản để hệ thống hoá kiến thức
Xuất phát từ lý do trên được sự chỉ đạo của tổ chuyên môn, phòng giáo dục tôi cố gắng sưu tầm, tìm tòi và xây dựng chuyên đề này. Rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô.
chuyên đề ôn tập sinh học 9
II. NỘI DUNG
1. Kiến thức
-Hoàn thiện kiến thức cơ bản, mở rộng nâng cao kiến thức làm cho học sinh nhớ và khắc sâu kiến thưc đã học.
Học sinh có điều kiện vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi và bài tập thực tế
2. Kĩ năng
Rèn cho học sinh kĩ năng tư duy, phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh
Thông qua tiết ôn tập rèn cho học sinh nề nếp làm việc khoa học, học tập tích cực
Nội dung chuyên đề gồm:
Phần I: Hệ thống kiến thức cơ bản
Phần II: Xây dựng câu hỏi và phương pháp giải bài tập
Phần III: Tổ chức ôn tập
chuyên đề ôn tập sinh học 9
Quần thể người
chuyên đề ôn tập sinh học 9
Phần I: Hệ thống kiến thức cơ bản
A.Quần thể sinh vật
I. Th? no l m?t qu?n th? sinh v?t
II. Nh?ng đặc trưng cơ bản của quần thể
1 Tỉ lệ giới tính
2.Thành phần nhóm tuổi
- Quần thể sinh vật là tập hợp nh?ng cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng
không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả nang sinh sản tạo thành nh?ng thế hệ mới.
Vớ d? :T?p h?p cỏ th? chu?t d?ng trờn cỏnh d?ng lỳa
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ gi?a số lượng cá thể đực với cá thể cái.
- Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa tu?i, phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều gi?a cá thể đực và cái.
- Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm nang sinh sản của quần thể.
3 Mật độ quần thể
III.Ảnh hëng cña m«i trêng tíi quÇn thÓ sinh vËt
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
*Do sự cố bất thường :
-Thiên tai,dịch bệnh -> số lượng giảm sút
-Môi trường thuận lợi -> số lượng tăng
*Theo mùa :
-Mùa hè:nóng,ẩm->muỗi sinh sản nhanh ->số lượng tăng
-Mùa mưa ->ếch nhái tăng
-Mùa gặt lúa ->xuất hiện nhiều chim cú gáy (chim ăn hạt)
B. Quần thể người
I.Sự khác nhau gi?a quần thể người với các quần thể sinh vật khác
*Gi?ng nhau: D?u có đặc trưng v? :gi?i tớnh,l?a tu?i,m?t d? ,sinh s?n ,t? vong
*Khỏc nhau :Qu?n th? ngu?i cú d?c trung v? kinh t? ,phỏp lu?t,hụn nhõn,van húa ,giỏo d?c
- Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy nên có khả nang tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
II.ĐÆc ®iÓm vÒ thµnh phÇn nhãm tuæi cña mçi quÇn thÓ ngêi
Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản từ sơ sinh đến 15 tu?i.
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 - 65 tu?i
+ Nhóm tuổi hết khả nang lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên.
III.Tang dân số và phát triển xã hội
* H?u qu? tang dõn s? quỏ nhanh :
- Khi dân số tang quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, ô nhiễm môi trường, tang chặt phá rừng ,c?n ki?t tài nguyên,ch?m phỏt tri?n kinh t?.
*Bi?n phỏp:
- Dảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đỡnh và toàn xã hội.
S? con sinh ra phải phù hợp với khả nang nuôi dưỡng, cham sóc của mỗi gia đỡnh và hài hoà với sự phát triển kinh tế, xã hội, tài nguyên môi trường đất nước.
M?i c?p v? ch?ng ch? d? t? 1-2 con
C. Quần xã sinh vật
I.Thế nào là một quần xã sinh vật
Quần xã sinh vật là tập hợp nh?ng quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
Vớ d?: R?ng cỳc phuong...
II.Nh?ng dấu hiệu điển hỡnh của một quần xã
- Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật.
+ Số lượng các loài trong quần xã được đánh giá qua nh?ng chỉ số: độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp.
+ Thành phần loài trong quần xã thể hiện qua việc xác định loài ưu thế và loài đặc trưng.
- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và số lượng cá thể luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường...
III.Quan hệ gi?a ngoại cảnh và quần xã
D. Hệ sinh thái
I.Thế nào là một hệ sinh thái
II. Chuỗi thức an và lưới thức an
1.Thế nào là một chuỗi thức an
2.Thế nào là một lưới thức an
- Hệ sinh thái bào gồm quần xã và khu vực sống của quần xã (gọi là sinh cảnh).
Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động qua lại với nhau và tác động với nhân tố vô sinh của môi trường 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
Ví dụ : Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ,h? sinh thỏi dỏ vụi ...
- Chuỗi thức an là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức an vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
Ví dụ : Cây? Sâu an lá?Cầy ?dại bàng ?Sinh vật phân giải
Cỏc chuỗi thức an có nhiều mắt xích chung tạo thành 1 lưới thức an.
Vớ d?:
Phần II: Xây dựng câu hỏi và phương pháp giải bài tập
I. Câu hỏi
II.Phương pháp giải bài tập
Dạng I : Xác định tập hợp nào là quần thể
Phương pháp :
Muốn xác định đó là quần thể phải đạt yêu cầu sau:
Các cá thể cùng loài
Cùng sống trong không gian nhất định ,ở một thời điểm nhất định
Có khả năng giao phối và sinh con
Dạng III: Viết chuỗi thức ăn
*Phương pháp :
Gồm các mắt xích thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ :
Sinh vật sản xuất -> động vât ăn thực vật -> động vật ăn động vật -> Vi khuẩn
Dạng IV : Vẽ lưới thức ăn
Gồm các loài sinh vật của các quần xã có mối quan hệ dinh dưỡng,có cá mắt xích chung theo sơ đồ
Vi khuẩn
III.Kết luận
Phần III: Tổ chức ôn tập
1. Hệ thống kiến thức trọng tâm
2. Vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi,bài tập
3.Các hình thức tổ chức
a.Vấn đáp
b.Tổ chức trò chơi
c.Giải một số bài tập trắc nghiệm
4. Xây dựng câu hỏi trắc nghiệm theo chương
Qua vận dụng một số phương pháp ôn tập tôi thấy :
Bước đầu học sinh hệ thống hoá được kiến thức cơ bản của từng bài
Nêu được mối quan hệ giữa kiến thức cũ và kiến thức mới
*Đề nghị: Qua quá trình thực hiện chuyên đề tôi có một số đề nghị sau :
Đề nghị tổ chuyên môn đóng góp,tham gia xây dựng chuyên đề ôn tập để tìm ra phương pháp tổ chức ôn tập có hiệu quả
Tích cực xây dựng ý tưởng để chuyên đề ôn tập ngày một đa dạng
Chuyên đề có sử dụng các tài liệu tham khảo :
-Sách giáo khoa sinh học 9- Nhà xuất bản GD
Phương pháp giải bài tập di truyền và sinh thái- Nhà xuất bản GD
Sách giáo viên sinh học9 -Nhà xuất bản GD
Câu hỏi trắc nghiệm sinh học 9- Nhà xuất bản GD.....
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo
trường thcs thụy phong
GIÁO VIÊN :Ph¹m H¶i TriÒu
TRƯỜNG :THCS Thuþ Phong
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô về dự chuyên đề
chuyên đề ôn tập sinh học 9
i. D?T V?N D?
Trong dạy học sinh học ở trường THCS tiết ôn tập với mục đích nhằm giúp học sinh hệ thống hoá, khái quát hoá tri thức kĩ năng sau khi đã học xong một chương. Trong tiết ôn tập giáo viên không chỉ quan tâm đến việc hoàn thiện tri thức, nội dung mà còn quan tâm đến tri thức phương pháp.
Tiết ôn tập không phải là nhắc lại những kiến thức đã học mà thông qua tri thúc nôi dung giáo viên giúp học sinh tìm ra mạch kiến thức cơ bản để hệ thống hoá kiến thức
Xuất phát từ lý do trên được sự chỉ đạo của tổ chuyên môn, phòng giáo dục tôi cố gắng sưu tầm, tìm tòi và xây dựng chuyên đề này. Rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô.
chuyên đề ôn tập sinh học 9
II. NỘI DUNG
1. Kiến thức
-Hoàn thiện kiến thức cơ bản, mở rộng nâng cao kiến thức làm cho học sinh nhớ và khắc sâu kiến thưc đã học.
Học sinh có điều kiện vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi và bài tập thực tế
2. Kĩ năng
Rèn cho học sinh kĩ năng tư duy, phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh
Thông qua tiết ôn tập rèn cho học sinh nề nếp làm việc khoa học, học tập tích cực
Nội dung chuyên đề gồm:
Phần I: Hệ thống kiến thức cơ bản
Phần II: Xây dựng câu hỏi và phương pháp giải bài tập
Phần III: Tổ chức ôn tập
chuyên đề ôn tập sinh học 9
Quần thể người
chuyên đề ôn tập sinh học 9
Phần I: Hệ thống kiến thức cơ bản
A.Quần thể sinh vật
I. Th? no l m?t qu?n th? sinh v?t
II. Nh?ng đặc trưng cơ bản của quần thể
1 Tỉ lệ giới tính
2.Thành phần nhóm tuổi
- Quần thể sinh vật là tập hợp nh?ng cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng
không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả nang sinh sản tạo thành nh?ng thế hệ mới.
Vớ d? :T?p h?p cỏ th? chu?t d?ng trờn cỏnh d?ng lỳa
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ gi?a số lượng cá thể đực với cá thể cái.
- Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa tu?i, phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều gi?a cá thể đực và cái.
- Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm nang sinh sản của quần thể.
3 Mật độ quần thể
III.Ảnh hëng cña m«i trêng tíi quÇn thÓ sinh vËt
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
*Do sự cố bất thường :
-Thiên tai,dịch bệnh -> số lượng giảm sút
-Môi trường thuận lợi -> số lượng tăng
*Theo mùa :
-Mùa hè:nóng,ẩm->muỗi sinh sản nhanh ->số lượng tăng
-Mùa mưa ->ếch nhái tăng
-Mùa gặt lúa ->xuất hiện nhiều chim cú gáy (chim ăn hạt)
B. Quần thể người
I.Sự khác nhau gi?a quần thể người với các quần thể sinh vật khác
*Gi?ng nhau: D?u có đặc trưng v? :gi?i tớnh,l?a tu?i,m?t d? ,sinh s?n ,t? vong
*Khỏc nhau :Qu?n th? ngu?i cú d?c trung v? kinh t? ,phỏp lu?t,hụn nhõn,van húa ,giỏo d?c
- Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy nên có khả nang tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
II.ĐÆc ®iÓm vÒ thµnh phÇn nhãm tuæi cña mçi quÇn thÓ ngêi
Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản từ sơ sinh đến 15 tu?i.
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 - 65 tu?i
+ Nhóm tuổi hết khả nang lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên.
III.Tang dân số và phát triển xã hội
* H?u qu? tang dõn s? quỏ nhanh :
- Khi dân số tang quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, ô nhiễm môi trường, tang chặt phá rừng ,c?n ki?t tài nguyên,ch?m phỏt tri?n kinh t?.
*Bi?n phỏp:
- Dảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đỡnh và toàn xã hội.
S? con sinh ra phải phù hợp với khả nang nuôi dưỡng, cham sóc của mỗi gia đỡnh và hài hoà với sự phát triển kinh tế, xã hội, tài nguyên môi trường đất nước.
M?i c?p v? ch?ng ch? d? t? 1-2 con
C. Quần xã sinh vật
I.Thế nào là một quần xã sinh vật
Quần xã sinh vật là tập hợp nh?ng quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
Vớ d?: R?ng cỳc phuong...
II.Nh?ng dấu hiệu điển hỡnh của một quần xã
- Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật.
+ Số lượng các loài trong quần xã được đánh giá qua nh?ng chỉ số: độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp.
+ Thành phần loài trong quần xã thể hiện qua việc xác định loài ưu thế và loài đặc trưng.
- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và số lượng cá thể luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường...
III.Quan hệ gi?a ngoại cảnh và quần xã
D. Hệ sinh thái
I.Thế nào là một hệ sinh thái
II. Chuỗi thức an và lưới thức an
1.Thế nào là một chuỗi thức an
2.Thế nào là một lưới thức an
- Hệ sinh thái bào gồm quần xã và khu vực sống của quần xã (gọi là sinh cảnh).
Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động qua lại với nhau và tác động với nhân tố vô sinh của môi trường 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
Ví dụ : Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ,h? sinh thỏi dỏ vụi ...
- Chuỗi thức an là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức an vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
Ví dụ : Cây? Sâu an lá?Cầy ?dại bàng ?Sinh vật phân giải
Cỏc chuỗi thức an có nhiều mắt xích chung tạo thành 1 lưới thức an.
Vớ d?:
Phần II: Xây dựng câu hỏi và phương pháp giải bài tập
I. Câu hỏi
II.Phương pháp giải bài tập
Dạng I : Xác định tập hợp nào là quần thể
Phương pháp :
Muốn xác định đó là quần thể phải đạt yêu cầu sau:
Các cá thể cùng loài
Cùng sống trong không gian nhất định ,ở một thời điểm nhất định
Có khả năng giao phối và sinh con
Dạng III: Viết chuỗi thức ăn
*Phương pháp :
Gồm các mắt xích thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ :
Sinh vật sản xuất -> động vât ăn thực vật -> động vật ăn động vật -> Vi khuẩn
Dạng IV : Vẽ lưới thức ăn
Gồm các loài sinh vật của các quần xã có mối quan hệ dinh dưỡng,có cá mắt xích chung theo sơ đồ
Vi khuẩn
III.Kết luận
Phần III: Tổ chức ôn tập
1. Hệ thống kiến thức trọng tâm
2. Vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi,bài tập
3.Các hình thức tổ chức
a.Vấn đáp
b.Tổ chức trò chơi
c.Giải một số bài tập trắc nghiệm
4. Xây dựng câu hỏi trắc nghiệm theo chương
Qua vận dụng một số phương pháp ôn tập tôi thấy :
Bước đầu học sinh hệ thống hoá được kiến thức cơ bản của từng bài
Nêu được mối quan hệ giữa kiến thức cũ và kiến thức mới
*Đề nghị: Qua quá trình thực hiện chuyên đề tôi có một số đề nghị sau :
Đề nghị tổ chuyên môn đóng góp,tham gia xây dựng chuyên đề ôn tập để tìm ra phương pháp tổ chức ôn tập có hiệu quả
Tích cực xây dựng ý tưởng để chuyên đề ôn tập ngày một đa dạng
Chuyên đề có sử dụng các tài liệu tham khảo :
-Sách giáo khoa sinh học 9- Nhà xuất bản GD
Phương pháp giải bài tập di truyền và sinh thái- Nhà xuất bản GD
Sách giáo viên sinh học9 -Nhà xuất bản GD
Câu hỏi trắc nghiệm sinh học 9- Nhà xuất bản GD.....
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải Triều
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)