Chuyên đề lịch sử lớp 4

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh | Ngày 14/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Chuyên đề lịch sử lớp 4 thuộc Lịch sử 4

Nội dung tài liệu:

Chuyên đề Lịch sử Lớp 4

Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh
TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM HƯNG
Lịch sử là tất cả những gì thuộc về quá khứ; khi nói đến khoa học lịch sử là nói đến những nghiên cứu về những diễn biến trong quá khứ, qua đó các dữ kiện được sắp xếp lại theo một trật tự để phản ảnh thực tế đã xảy ra trong quá khứ.



I. Lịch sử là gì?
Cung cấp cho học sinh các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu có hệ thống theo dòng thời gian của lịch sử Việt Nam, các sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử trong quá khứ và hiện tại của xã hội loài người thuộc phạm vi đất nước Việt Nam. … Từ đó các em biết tự hào, tôn kính cội nguồn dân tộc để hình thành nhân cách con người toàn diện.
II. Vai trò của Lịch sử:
II.CHƯƠNG TRÌNH LỊCH SƯ LỚP 4
III. Sơ bộ về chương trình Lịch sử cấp Tiểu học:
* Đối với lớp 4:
- Gồm 29 bài.
- Chia làm 8 giai đoạn.
* Đối với lớp 5:
- Gồm 29 bài.
- Chia làm 4 giai đoạn.

IV. Quốc hiệu Việt Nam qua các thời kì:
1. Thời Hồng Bàng (2879 – 258) trước Công Nguyên nước ta gọi là Văn Lang
- Theo truyền thuyết thì thủy tổ của dân tộc ta là Kinh Dương Vương, hiện có mộ tại làng Ân Lữ, Thuận Thành, Bắc Ninh.
- Kinh Dương Vương sinh được cậu con trai tên là Lạc Long Quân. Lạc Long Quân lấy bà Âu Cơ sinh được 100 trứng nở được 100 cậu con trai:
+ 50 người con theo cha xuống biển.
+ 50 người con theo mẹ lên non.
- Người con trưởng được tôn làm vua được gọi là Hùng Vương.
- Nước Văn Lang trải qua 18 đời vua Hùng.
- Kinh đô: Phong Châu ( Phú Thọ).
Đền thờ vua Hùng (Phú Thọ)
Lễ hội Đền Hùng (10/3 Âm lịch)
2. Nước Âu Lạc: (257 – 207) TCN:
Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội)
- Vua trị vì: An Dương Vương
Đền thờ An Dương Vương
Hoàng thành Thăng Long
Lễ hội Cổ Loa (mồng 6 Tết Âm lịch)
Khai quật khảo cổ tại Hoàng thành Thăng Long
3. Năm 544 - 602
Lí Bí đặt tên nước là Vạn Xuân
5. Triều Đinh: (968 – 1009)
Vua: Đinh Bộ Lĩnh
Kinh đô: Hoa Lư (Gia Viễn – Ninh Bình)
- Quốc hiệu: Đại Cồ Việt
4. Triều Ngô: năm 939 - 965
Ngô Quyền xưng Vương
Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội)
Đền Vua Đinh Tiên Hoàng
Tượng Vua:
Đinh Tiên Hoàng, Lê Đại Hành, Thái hậu Dương Vân Nga
(Hoa Lư – Ninh Bình)
6. Triều Lý: 1009 – 1226
Vua đầu tiên: Lý Công Uẩn (Lý Thái Tổ)
Kinh đô: Thăng Long (Hà Nội)
Quốc hiệu: Đại Việt
(Nhà Lý trải qua 9 đời vua)
Tượng đài Vua Lý Thái Tổ (Hà Nội)

Tượng đài Vua Lý Thái Tổ (Hà Nội)

7. Triều Trần: 1226 - 1400
- Kinh đô: Thăng Long
- Quốc hiệu: Đại Việt
(Nhà Trần trải qua 12 đời vua)
8. Triều Hồ: 1400 – 1407
- Quốc hiệu: Đại Ngu
Kinh thành: Tây Đô (Vĩnh Lộc – Thanh Hóa)
Thành Tây Đô (Thanh Hóa)

9. Triều Hậu Lê: 1428 - 1527
- Vua: Lê Lợi
- Kinh đô: Thăng Long
- Quốc hiệu: Đại Việt
Tượng đức vua Lê Thái Tổ (Thanh Hóa)

10. Năm 1804 Vua Gia Long đặt Quốc hiệu
Việt Nam

11. Năm 1838 Vua Minh Mạng đổi Quốc hiệu là
Đại Nam
- Kinh đô: Huế


Ngọ môn Huế
Lầu Ngũ Phụng (Huế)
12. Sau Cách mạng Tháng 8 và Quốc khánh2/9,
Quốc hiệu nước ta là:
Việt Nam dân chủ Cộng hòa

13. Từ năm 1976 đến nay,
Quốc hiệu nước ta là:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
CẢM ƠN CÁC ĐỒNG CHÍ ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!
CHÚC NĂM HỌC MỚI THÀNH CÔNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh
Dung lượng: 2,78MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)