Chuyên đề hóa 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thượng |
Ngày 23/10/2018 |
13
Chia sẻ tài liệu: chuyên đề hóa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chuyên đề hóa 8
Trường THCS Bắc Sơn
Giáo viên : Nguyễn Văn Thượng
Tổ KHTN
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Cu + O2 → CuO
b) Zn + HCl → ZnCl2 + H2
Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
d) CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
m = n . M = 0,75 . 100 = 75 g.
n = V/ 22,4 = 1,12/22,4 = 0,05 mol.
n = (mol)
m = n.M (g)
M
m
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: - Viết công chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.
- Viết công thức tính thể tích và số mol chất khí ở đktc.
Áp dụng tính: - Khối lượng của 0,75 mol CaCO3
- 1,12 lít khí CO2 (đktc) có bao nhiêu mol ?
Đáp án
2
2
2
2
2
3
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
? Các bước tiến hành :
Bu?c 1: Tìm s? mol theo d? bi:
+ Theo kh?i lu?ng (n= m:M)
+ Theo th? tích khí ? dktc (n= V:22,4)
Bước 2 : Viết và cân bằng pưhh (lập PTHH)
=> Tỉ lệ số mol nguyên tử - phân tử giữa các
chất có trong phản ứng .
Bước 3 : Điền số mol ch?t d bi?t vo PTHH, tìm s? mol cc ch?t c?n tìm
Áp dụng qui tắc tam suất (Nhân chéo r?i chia ngang)
Bước 4 : Tính theo yu c?u bi tốn bằng những công thức phù hợp .
+ Tìm kh?i lu?ng (m= n.M)
+ Th? tích khí ? dktc (V= n.22,4)
Cho 2,4 g magie tác dụng h?t v?i dung d?ch axit clohidric (HCl) theo sơ đồ phản ứng sau :
Mg + HCl ---> MgCl2 + H2
a. Tính khối lượng axit clohidric (HCl) cần dùng và khối lượng muối MgCl2 tạo thành.
b. Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) .
( Biết : H = 1 ; Mg = 24 ; Cl = 35,5 )
VÍ D? 1
Cho m gam sắt tác dụng với axit clohiđric(HCl), thu được 2,24 lit khí H2 (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng hoá học sau:
a/ Tính m ?
b/ Tính kh?i lu?ng mu?i s?t (II) clorua (FeCl2 )sinh ra?
Cho: Fe = 56, H =1, Cl = 35,5
VÍ D? 2
Giải
- Số mol H2 tham gia phản ứng:
1mol
0,1mol
2 mol
0,2mol
a/- Khối lượng m
0,1mol
0,1mol
1mol
1mol
Tỉ lệ mol
Số mol
mFe = n. M = 0,1. 56= 5,6g
b/ mFeCl2 = n. M = 0,1. 127 = 12.7g
Dạng 2 : Cho biết khối lượng của 2 chất tham gia, tìm khối lượng hay thể tích của chất tạo thành.
Loại này, trước hết phải xác định xem, trong 2 chất tham gia chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư. Sản phẩm chỉ được tính theo chất tham gia nào phản ứng hết (áp dụng như dạng 1)
Để trả lời câu hỏi trên ta làm như sau:
Giả sử có phản ứng: mA + nB → C + D
a mol b mol
Ví dụ 1:
Đốt cháy 6,2g phốtpho trong bình chứa 6,72lít khí oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a/ Phốtpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu ?
b/ Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu ?
Ví dụ 2: HS làm
Nếu cho 11,2g Fe tác dụng với 18,25g HCl thì sau phản ứng sẽ thu được những chất nào ? Bao nhiêu gam?
Tính số mol:
(Vì nên sắt phản ứng hết; 0,2 mol)
Phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Số mol ban đầu cho: 0,2 0,5 0 0
Số mol phản ứng: 0,2 0,4 0,2 0,2
Sau phản ứng: 0 0,1 0,2 0,2
Vậy sau phản ứng thu được:
= 0,2.127 = 25,4 gam
= 0,2.2 = 4 gam
dư = 0,1 . 36,5 = 3,65 gam
Lời giải
Dạng 3 : Tính theo nhiều phản ứng nối tiếp nhau:
- Các phản ứng được gọi là nối tiếp nhau nếu như chất tạo thành ở phản ứng này lại là chất tham gia ở phản ứng kế tiếp.
Đối với loại này có thể lần lượt theo từng phản ứng cho đến sản phẩm cuối cùng. Ngoài ra có thể giải nhanh chóng theo sơ đồ hợp thức
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,4g magie (Mg) trong khí oxi thu được magie oxit (MgO)
a/ Tính thể tích khí oxi cần dùng (thể tích khí đo ở đktc)
b/ Tính số gam KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên
theo sơ đồ phản ứng: KClO3 → KCl + O2
Số mol CO2 cần điều chế là:
A. 0,2mol B. 0,3 mol C. 0,5 mol
2. Số mol Al2O3 cần dùng là:
A. 0,1mol B. 0,2 mol C. 0,5mol
3. Thể tích CO cần dùng (đktc) là:
A. 2,24 lít B. 4,48 lit C. 6,72 lít
( cho : Cu = 64 ; C = 12 ; O = 16 )
"Ai nhanh hon"
Nếu điều chế 6,72 lít CO2 (đktc) theo phương trình phản ?ng hóa học: Al2O3 + 3CO 2Al + 3CO2
thì :
t0
Hướng dẫn học ở nhà
Học lại bài 22. Ghi nhớ các bước giải bài toán tìm khối lượng chất, thể tích chất khí dựa theo PTHH.
Làm các bài tập SGK- 75.
Làm thêm các bài trong SBT
Chân thành cám ơn
quí thầy cô và các em đến tham dự
Trường THCS Bắc Sơn
Giáo viên : Nguyễn Văn Thượng
Tổ KHTN
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Cu + O2 → CuO
b) Zn + HCl → ZnCl2 + H2
Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
d) CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
m = n . M = 0,75 . 100 = 75 g.
n = V/ 22,4 = 1,12/22,4 = 0,05 mol.
n = (mol)
m = n.M (g)
M
m
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: - Viết công chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.
- Viết công thức tính thể tích và số mol chất khí ở đktc.
Áp dụng tính: - Khối lượng của 0,75 mol CaCO3
- 1,12 lít khí CO2 (đktc) có bao nhiêu mol ?
Đáp án
2
2
2
2
2
3
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
? Các bước tiến hành :
Bu?c 1: Tìm s? mol theo d? bi:
+ Theo kh?i lu?ng (n= m:M)
+ Theo th? tích khí ? dktc (n= V:22,4)
Bước 2 : Viết và cân bằng pưhh (lập PTHH)
=> Tỉ lệ số mol nguyên tử - phân tử giữa các
chất có trong phản ứng .
Bước 3 : Điền số mol ch?t d bi?t vo PTHH, tìm s? mol cc ch?t c?n tìm
Áp dụng qui tắc tam suất (Nhân chéo r?i chia ngang)
Bước 4 : Tính theo yu c?u bi tốn bằng những công thức phù hợp .
+ Tìm kh?i lu?ng (m= n.M)
+ Th? tích khí ? dktc (V= n.22,4)
Cho 2,4 g magie tác dụng h?t v?i dung d?ch axit clohidric (HCl) theo sơ đồ phản ứng sau :
Mg + HCl ---> MgCl2 + H2
a. Tính khối lượng axit clohidric (HCl) cần dùng và khối lượng muối MgCl2 tạo thành.
b. Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) .
( Biết : H = 1 ; Mg = 24 ; Cl = 35,5 )
VÍ D? 1
Cho m gam sắt tác dụng với axit clohiđric(HCl), thu được 2,24 lit khí H2 (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng hoá học sau:
a/ Tính m ?
b/ Tính kh?i lu?ng mu?i s?t (II) clorua (FeCl2 )sinh ra?
Cho: Fe = 56, H =1, Cl = 35,5
VÍ D? 2
Giải
- Số mol H2 tham gia phản ứng:
1mol
0,1mol
2 mol
0,2mol
a/- Khối lượng m
0,1mol
0,1mol
1mol
1mol
Tỉ lệ mol
Số mol
mFe = n. M = 0,1. 56= 5,6g
b/ mFeCl2 = n. M = 0,1. 127 = 12.7g
Dạng 2 : Cho biết khối lượng của 2 chất tham gia, tìm khối lượng hay thể tích của chất tạo thành.
Loại này, trước hết phải xác định xem, trong 2 chất tham gia chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư. Sản phẩm chỉ được tính theo chất tham gia nào phản ứng hết (áp dụng như dạng 1)
Để trả lời câu hỏi trên ta làm như sau:
Giả sử có phản ứng: mA + nB → C + D
a mol b mol
Ví dụ 1:
Đốt cháy 6,2g phốtpho trong bình chứa 6,72lít khí oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a/ Phốtpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu ?
b/ Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu ?
Ví dụ 2: HS làm
Nếu cho 11,2g Fe tác dụng với 18,25g HCl thì sau phản ứng sẽ thu được những chất nào ? Bao nhiêu gam?
Tính số mol:
(Vì nên sắt phản ứng hết; 0,2 mol)
Phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Số mol ban đầu cho: 0,2 0,5 0 0
Số mol phản ứng: 0,2 0,4 0,2 0,2
Sau phản ứng: 0 0,1 0,2 0,2
Vậy sau phản ứng thu được:
= 0,2.127 = 25,4 gam
= 0,2.2 = 4 gam
dư = 0,1 . 36,5 = 3,65 gam
Lời giải
Dạng 3 : Tính theo nhiều phản ứng nối tiếp nhau:
- Các phản ứng được gọi là nối tiếp nhau nếu như chất tạo thành ở phản ứng này lại là chất tham gia ở phản ứng kế tiếp.
Đối với loại này có thể lần lượt theo từng phản ứng cho đến sản phẩm cuối cùng. Ngoài ra có thể giải nhanh chóng theo sơ đồ hợp thức
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,4g magie (Mg) trong khí oxi thu được magie oxit (MgO)
a/ Tính thể tích khí oxi cần dùng (thể tích khí đo ở đktc)
b/ Tính số gam KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên
theo sơ đồ phản ứng: KClO3 → KCl + O2
Số mol CO2 cần điều chế là:
A. 0,2mol B. 0,3 mol C. 0,5 mol
2. Số mol Al2O3 cần dùng là:
A. 0,1mol B. 0,2 mol C. 0,5mol
3. Thể tích CO cần dùng (đktc) là:
A. 2,24 lít B. 4,48 lit C. 6,72 lít
( cho : Cu = 64 ; C = 12 ; O = 16 )
"Ai nhanh hon"
Nếu điều chế 6,72 lít CO2 (đktc) theo phương trình phản ?ng hóa học: Al2O3 + 3CO 2Al + 3CO2
thì :
t0
Hướng dẫn học ở nhà
Học lại bài 22. Ghi nhớ các bước giải bài toán tìm khối lượng chất, thể tích chất khí dựa theo PTHH.
Làm các bài tập SGK- 75.
Làm thêm các bài trong SBT
Chân thành cám ơn
quí thầy cô và các em đến tham dự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)