Chuyên đề giảng dạy theo mô hình trường học mới - VNEN - Môn tiếng Việt lớp 2,3

Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Sơn | Ngày 12/10/2018 | 54

Chia sẻ tài liệu: Chuyên đề giảng dạy theo mô hình trường học mới - VNEN - Môn tiếng Việt lớp 2,3 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

8/28/2013
1
chuyên đề giảng dạy theo mô hình
trường học mới VNEN
Người thực hiện : đoàn Thị Kim Cúc
Môn : Tiếng Việt - Lớp : 2 , 3
8/28/2013
2
A. Tài liệu HDHT TV lớp 2,3
I.Mục tiêu: Việc thực hiện ĐMPPDH TV theo mô hình trường học mới VNEN đảm bảo các yêu cầu sau:
Lấy hs làm trung tâm:hs được học theo khả năng của riêng mình( tự quản, tự hợp tác và tự giác,.)
ND học gắn bó chặt chẽ với đời sống hàng ngày của các em
Linh hoạt về nhịp độ học tập tuỳ theo đối tượng hs.
- Phụ huynh và cộng đồng phối hợp chặt chẽ với Gv và giúp đỡ hs 1 cách thiết thực trong cấc HDGD, tham gia giám sát các HD học tập của con em mình..
8/28/2013
3
1. Vị trí , đặc trưng:
TLHDHT Môn TV 2, 3 là bộ phận của mô hình trường học mới VNEN
Là tài liệu dạy học dùng cho cả GV và HS
2.Các yếu tố của quá trình dạy học bao gồm:
ND dạy học: chứa đựng những ND dạy học trong CT môn TV lop 2,3
PP dạy và học: thể hiện các HĐ của hs học tập, các HĐ của Gv tổ chức cho hs học tập.Tài liệu cho thấy rằng HS được tổ chức tự học là chính.
Hình thức tổ chức cho hs học tập rất phong phú và đa dạng
( N,cặp, cả lớp,cá nhân,...)
- HĐ của HS: suy ngẫm, thực hành, ứng dụng(HĐ cá nhân hoặc tương tác với bạn, với Gv)
8/28/2013
4

HĐ của Gv: người tổ chức, hướng dẫn hs làm việc: giám sát và hỗ trợ hs trong quá trình hs thực hiện nhiệm vụ, đánh giá kết quả.
Sự đánh giá của cộng đồng vào quá trình GD: bố mẹ, người thân, những người cùng thôn xóm,.
3. Nguyên tắc biên soạn TLHDHT TV lớp 2,3:
Dựa trên cơ sở CT và SGK TV 2,3 hiện hành
Mục tiêu các bài học trong TLHDHT thể hiện chuẩn KTKN của CT môn TV 2,3
Thừa hưởng các điểm mạnh của SGK Tv 2,3
Tiếp tục ý tưởng lấy hs làm trung tâm,
Thiết kế các HĐ học tập, các mô đun theo quá trình học, quá trình đánh giá hs, quá trình phát hiện tiếp thu KT.
Củng cố KT kết hợp hướng dẫn PP học và PP tư duy; ND KT lồng ghép và bao gồm 1 chuỗi các HĐ giúp hs có thể tự học hoặc tăng cường tính hợp tác trong học tập.
- Là loại tài liệu 3 trong 1; Thực hiện cùng lúc cả 3 chức năng ( SGK, VBT, SGV), phục vụ đồng thời cho cả 3 đối tượng( GV, HS và P huynh)



8/28/2013
5
4. Đặc điểm TLHDH TV 2,3:
Giữ nguyên: ND SGK, Chuẩn KTKN
Đổi mới: Tổ chức lớp học và PPDH( tích hợp) ; kế hoạch dạy học( điều chỉnh hợp lí); thừi lượng dạy học ( 2b/ngày)
5. Cấu trúc của TLHDHT TV 2,3:
Mỗi HD học tập là một đơn vị bài học TV
Mỗi cụm bài dạy và học trong 1 tuần bao gồm 3 bài A, B ,C; Trong mỗi bài đều có đầy đủ 5 mạch KT : đọc , viết, nghe, nói , KT về từ và câu.
Mỗi HDHT gồm 2 phần:
+ Mục tiêu: yc về KT cần đạt sau bài học
+ Hoạt động: Gồm 3 loại
* HD cơ bản: là hd quan trọng nhất của bài học,giúp hs trải nghiệm, tìm tòi, khám phá, tìm đến KTKN mới trong bài từ trải nghiệm của chính hs thông qua các hđộng( hoặc sự hdan của Gv nếu cần thiết)
8/28/2013
6
HĐ thực hành:Giúp hs củng cố KT mới qua quan sát và luyện tập ở các bài tập khác nhau và rèn luyện kĩ năng.
HĐ ứng dụng: Gợi ý hs đưa KTKN mới vào cs thực, ngoài MT học: gia đình, cộng đồng.
6. Cấu trúc của 1 bài dạy theo mô hình VNEN:
Tên bài dạy: -Mục tiêu
- Các hoạt động HĐ cơ bản
HĐ thực hành
HĐ ứng dụng
7. ND CT: thực hiện dạy 1bai/tuần theo các chủ điểm có phản ánh nhiều lĩnh vực khác nhau.
8. Nội dung học tập ở các bài A,B, C ( TV 2,3)
Bài A: đọc hiểu 1 văn bản
- Luyện tập KN nghe và nói về chủ đề mới
- KT về từ và câu.
8/28/2013
7
- Ghi nhớ những điều cơ bản của bài học
Bài B: Kể chuyện ( kể câu chuyện đã đọc ở bài A)
- Viết chữ hoa: chữ cái, từ ngữ có chữ cái viết hoa
- Nhìn chép hoặc nghe viết 1 đoạn văn(thơ)
- Luyện tập về từ đúng qui tắc chính tả.
- Ghi nhớ những diềud cơ bản của bài học
Bài C: Đọc hiểu 1 văn bản
- Luyện nói theo chủ điểm mới để chuẩn bị cho bài viết đoạn văn.
KT và thực hành về dùng từ đặt câu
Luyện viết từ theo qui tắc chính tả
Viết đoạn văn về chủ điểm mới.
Ghi nhớ những điều cơ bản của bài học.
9.Sử dụng HDHT TV 2,3:
- HDHT TV 2,3 là tài liệu học tập để HS hđộng đạt chuẩn KTKN của CT môn học.
8/28/2013
8
HDHT có thể được điều chỉnh để phù hợp với đặc điểm lớp học, vùng miền.
Điều chỉnh HDHT TV 2,3 khi phát hiện có sự khong phù hợp giữa HDHT với:
+ Tâm lí vốn sống của HS
+ ĐK trang thiết bị lớp học
+ Đặc điểm văn hoá và phong tục địa phương.
10. Tổ chức lớp học:
- Học theo nhóm là chủ yếu:Chia nhóm b?ng cách di?m s?: 1 - 4..)
(B?u nhóm trưởng ,L�m quen trong nhóm,D?t tên nhóm)
Tổ chức các hoạt động tự quản HS, các tiểu ban.
XD góc học tập và thư viện lớp học(hỗ trợ cho việc học tập,tăng cường khả năng tự học của hs và P huynh có thể tham khảo)
XD bản đồ cộng đồng và góc cộng đồng.
8/28/2013
9
11. PPDH TV2,3 theo Mô hình VNEN:
Trong dạy học TV , Gv cần biết vận dụng linh hoạt và lựa chọn các PP vào từng hđộng của các dạng bài học để hdan hs tự tìm tòi, chiếm lĩnh KT mới, hdan hs thực hành hình thành và RLKNTV kết hợp với vận dụng PPDH hợp tác theo N nhỏ, trò chơi,.nhằmd đáp ứng nhu cầu ĐMPPDH TV 2,3.
Tổ chức DH theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo là mấu chốt của vấn đề ĐM.Vì vậy Gv cần biết kết hợp các hình thức tchuc Dh.
** Qui trình 5 bước dạy của Gv:
B1: tạo hứng thú cho HS B2: Tổ chức cho HS trải nghiệm
B3: Phân tích khám phá rút ra bài học mới
B4:Thực hành B5: ứng dụng
** 10 bước học tập của HS:
1.Chúng em làm việc theo nhóm: nhóm trưởng lấy tài liệu và ĐDHT cho cả nhóm
2.Em đọc tên bài học ròi viets tên bài học vào vở ô li
3. Em đọc mục tiêu bài học
4. Em bắt đầu HD cơ bản( nhớ xem phải làm việc cá nhân hay theo N)
8/28/2013
10
5.Kết thúc HD cơ bản, Em gọi cô để báo cáo những gì em đã làm được để cô giáo ghi vào bảng đo tiến độ.
6. Em thực hiện HD thực hành: Đầu tiên em làm việc cá nhân
+ Em chia sẻ với bạn ngồi cùng bàn(giúp nhau sửa chữa những bài làm sai)
+ Em trao đổi với cả nhóm.Chúng em sửa cho nhau, luân phiên nhau đọc (Ko làm ảnh hưởng nhóm khác)
7. HD ứng dụng: Gắn liền với GD và địa phương
8.Chúng em đánh giá cùng thầy cô giáo
9. Kết thúc bài, em viết vào bảng đánh giá( nhứ suy nghĩ khi viết và lưu ý đánh giá của Gv)
10. Em đã học xong bài mới hoặc em phải ôn lại phần nào.
8/28/2013
11
12.Qui trình giảng day:
1.Mục tiêu:KT, KN, thái độ( đây là đích hs phải hướng tới, là những yc cơ bảnvề KTKN hs phải biết rõ trước khi học và phải nắm được sau khi học.( HS cần đọc kĩ MT trong N để cùng nhau xác đinh hướnga hd của cánhan hay N
2. Chuẩn bị: Gv và HS
3. Lên lớp:
Khởi động: tạo hứng thú ( trò chơi, bài hát, .)
b. Các Hoạt động
+ HD cơ bản:Giúp hs tìm tòi, khám phá phát hiện KT mới,.(kết thúc hd cơ bản, hs đãhoan thành về cơ bản MT của bài; với những bài 2 tiết hd cơ bản kết thúc ở tiết 1)
+ HD thực hành: HS áp dung trực tiếp KT đã học , củng cố KTKN; Gv qs đánh giá kết quả học tậpcuar hs và qua đó đánh giá năng lực, sự PT của mỗi hs qua từng bài học.
+ HD ứng dung:HS vận dụng KT vào thực tế cùng với sự giúp đỡ của người lớn( thường được đánh giá trước khi vào bài học mới của tiết sau)
8/28/2013
12
** Vai trò của Gv đối với từng hoạt động:

Đối với từng hd Gv đóng vai trò là người mở đường, cố vấn, đánh giá, hdan HS học tập; TX quan tâm, giúp đỡ đến từng cá thể hs(là người thúc đẩy quá trình hd hoc tập của hs)
* HD cơ bản:Gv Cần có biện pháp hdan,hỗ trợ phù hợp để hs cảm thấy không khi học tap thoải mái ,thân thiện.
- Gv cần chuẩn bị các câu hỏi chỉ dẫn, tăng cường Đ D HT, khích lệ hs độc lập suy nghĩ, phát huy tinh thần hợp tác qua việc thảo luận N, cặp . và tinh thần độc lập sáng tạo khi hd cá nhân.
8/28/2013
13
** HD thực hành:
Gv cần có biện pháp giúp hs hiểu đúng n vụ, hỗ trợ phù hợp từng đối tượng hs để các em có thể tự mình hoàn thành n vụ( với cá nhân) hoặc hợp tác coá hiệu quả( Với hd cặp, N)
Giám sát qua trình làm việc của hs để phát hiện xem hs gặp khó khăn gì, ở bước nào, giúp hs nhận ra khó khăn và biết cách tháo gỡ để hoàn thành n vụ.
Sau khi hs hoàn thành n vụ Gv cần tạo đk thời gian để các em T bày k quả làm việc, các N, cá nhân nxet , đ giá lẫn nhau hoặc Gv n xet đ giá kqua học tập của các em.
** HD ứng dụng: GV giúp hs lập kế hoạch thực hiện các hd ứng dung hoặc điều chỉnh ND, yc của phần hd ư dụng
8/28/2013
14
Tạo cơ hội để hs báo cáo kết quả
13. Một số lưu ý khi thực hiện các hoạt động theo HDHT TV2,3:
Đối với hs: vì hs đã quen được Gv h dẫn từng thao tác, từng nhiệm vụ học tập nên hs rất khó làm quan với tài liệu HT.
Một số em ko đủ mạnh dạn để hỏi thầy cô những nội dung/yc chưa hiểu trong Tlieu, nên các em sẽ ngại làm việc
Vì vậy về phía Gv:
Gv phải hết sức linh hoạt,làm chủ thời gian trong việc hỗ trợ từng cá nhân/N để em nào cũng thấy mình được thầy cô quan tâm.
8/28/2013
15
**Để giúp cho hs học tập theo TLHDHT TV 2,3 có hiệu quả đối với từng loại H động, Gv cần rèn cho hs một số kĩ năng học tập sau:
Kĩ năng đọc -hiểu Tlieu HDHT TV2,3( hiểu câu lệnh, các chỉ dẫn,các yc, các loại/dạng BT)
KN làm việc độc lập( có khả năng tập tẻung suy nghĩ để hoàn thành n vụ cá nhân, mạnh dạn Tbay suy nghĩ, ý kiến của mình)
KN làm việc hợp tác theo cặp,theo N( biết tổ chức h động N: nhận n vụ, lên kế hoạch, phân công, đảm nhận
8/28/2013
16
trách nhiệm, phối hợp với các thành viên trong nhóm để hoàn thành tốt công việc của cả N)
4. KN sử dụng đồ dùng học tập ở góc hoc tập, sử dung TL tham khảo ở góc thư viện trong lớp học.
5. KN tìm tòi tư liệu ở MTXQ, ở GĐ và cộng đồng.

14. Đánh giá hs:Phối hợp giữa đánh giá tx và định kì, giữa đánh giá của Gv và tự đánh giá của hs; giữa đánh giá của nhà trường và gia đình, cộng đồng.

8/28/2013
17
* Nhằm Mục đích xác định trình độ đạt được về môn học và năng lực của hs.
Giúp hs điều chỉnh cách học và rèn luyện
Giúp Gv điều chỉnh cách dạy và cách tổ chức Gioá dục cho phù hợp
Hình thức: Quan sát có chủ định, quan sát tự do; Kiểm tra( miệng, viết); Nghiên cứu sản phẩm hd học tập/hd GD của hs( phiếu học tập, kết quả TL N, tranh vẽ, vv.
Đổi mới đánh giá:động viên, giúp hs tự tin, hứng thú, tiến bộ trong học tập
Coi trọng việc tự đánh giá( cá nhân, N, tổ)
Tự đánh giá đi liền với đánh giá đồng đẳng( các hs trong cùng 1 N, 1 lớp sẽ đánh giá lẫn nhau)

8/28/2013
18
!
Chúc các thầy giáo cô giáo mạnh khoẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Anh Sơn
Dung lượng: 317,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)