Chuyen de: doi moi phuong pháp khi dạy dạng bài luyen tap

Chia sẻ bởi Đào Nam Uyên | Ngày 23/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: chuyen de: doi moi phuong pháp khi dạy dạng bài luyen tap thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Uyên
KIỂM TRA BÀI CŨ
B1:
B2:
B3:
B4:
Lập( Viết) phương trình hoá học
Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất
( mà đầu bài yêu cầu tính m hoặc v).
Chuyển chất bài cho m hoặc v thành số mol
+n = m : M ( mol)
+n = V : 22,4 ( mol)
Tính m hặc v của chất bài yêu cầu tính
+ Tính KL: m = n . M (g)
+ Tính TT: V =n . 22,4 (l)
Phương pháp giải bài toán tính theo PTHH là:
Sắp xếp các bước giải như trên đúng hay sai?
Bài 1: Cho 2,7 g Al tác dụng hết với khí Cl2, sau phản ứng thu được muối Nhômclorua(AlCl3)
a, Lập PTHH xảy ra
b, Tính khối lượng của muối tạo thành
c, Tính thể tích của khí Cl2 cần dùng( ở đktc)
I/ Phương pháp giải bài toán tính theo PTHH
B1 :Lập (Viết)phương trình hoá học
B2:Chuyển chất bài cho m hoặc v thành số mol
+ n = m : M ( mol)
+ n = V : 22,4 ( mol)
B3: Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất( mà đầu bài yêu cầu tính m hoặc v).
B4:Tính m hặc v của chất bài yêu cầu tính
+ Tính KL: m = n . M (g)
+ Tính TT: V =n . 22,4 (l)
( Chú ý: Hãy tóm tắt bài toán trước khi làm bài)
II/ Luyện tập
Chuyên đề: Phương pháp giảng dạy dạng bài luyện tập
Bài làm:
- Lập phương trình hóa học:
Al + Cl2 AlCl3
2Al + 3Cl2 2AlCl3
2Al + 3Cl2 2AlCl3
- Theo bài:
nAl = mAl : MAl = 2,7 : 27 = 0,1 (mol)
- PTHH: 2Al + 3Cl2 2AlCl3
Theo PTHH có: 2mol 3 mol 2mol
Theo bài có: 0,1mol 0,15mol 0,1mol
- Vậy khối lượng muối tạo thành là:
m = n x M = 0,1 x 133,5 = 13,35g
Thể tích của khí Cl2 cần dùng là:
V = n x 22,4 = 0,15 x 22,4 = 3,36(l)
to
I/ Phương pháp giải bài toán tính theo PTHH
B1 :Lập phương trình hoá học

B2:Chuyển chất bài cho m hoặc v thành số mol
+ n = m : M ( mol)
+ n = V : 22,4 ( mol)
B3: Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất( mà đầu bài yêu cầu tính m hoặc v).
B4:Tính m hặc v của chất bài yêu cầu tính
+ Tính KL: m = n . M (g)
+ Tính TT: V =n . 22,4 (l)
( Chú ý: Hãy tóm tắt bài toán trước khi làm bài)
II/ Luyện tập
to
to
to
Chuyên đề: Phương pháp giảng dạy dạng bài luyện tập
Bài 2:Cacbon cháy trong không khí sinh ra khí cacbonic( CO2). Nếu có 4,48 lít khí oxi tham gia phản ứng thì khối lượng của khí CO2 tạo thành là:
A. 88 g
B. 8,8 g
C. 44 g
D. 4,4 g


I/ Phương pháp giải bài toán tính theo PTHH
B1 :Lập ( viết) phương trình hoá học

B2:Chuyển chất bài cho m hoặc v thành số mol
+ n = m : M ( mol)
+ n = V : 22,4 ( mol)
B3: Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất( mà đầu bài yêu cầu tính m hoặc v).
B4:Tính m hặc v của chất bài yêu cầu tính
+ Tính KL: m = n . M (g)
+ Tính TT: V =n . 22,4 (l)
( Chú ý: Hãy tóm tắt bài toán trước khi làm bài)
II/ Luyện tập
Chuyên đề: Phương pháp giảng dạy dạng bài luyện tập
I/ Phương pháp giải bài toán tính theo PTHH
B1 :Lập( viết) phương trình hoá học

B2:Chuyển chất bài cho m hoặc v thành số mol
+ n = m : M ( mol)
+ n = V : 22,4 ( mol)
B3: Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất( mà đầu bài yêu cầu tính m hoặc v).
B4:Tính m hặc v của chất bài yêu cầu tính
+ Tính KL: m = n . M (g)
+ Tính TT: V =n . 22,4 (l)
( Chú ý: Hãy tóm tắt bài toán trước khi làm bài)
II/ Luyện tập
- Phương trình hóa học:
C + O2 CO2
to
Theo bài :
no2 = V :22,4 = 4,48 : 22,4 =0,2(mol)
Vậy: mCO2 = n.M = 0,2x44 = 8,8g
- Phương trình hóa học:
C + O2 CO2
Theo PTHH có: 1mol 1mol
Theo bài có: 0,2mol 0,2mol
to
Đáp án: B
Chuyên đề: Phương pháp giảng dạy dạng bài luyện tập
I/ Phương pháp giải bài toán tính theo PTHH
B1 :Lập( Viết) phương trình hoá học

B2:Chuyển chất bài cho m hoặc v thành số mol
+ n = m : M ( mol)
+ n = V : 22,4 ( mol)
B3: Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất( mà đầu bài yêu cầu tính m hoặc v).
B4:Tính m hặc v của chất bài yêu cầu tính
+ Tính KL: m = n . M (g)
+ Tính TT: V =n . 22,4 (l)
( Chú ý: Hãy tóm tắt bài toán trước khi làm bài)
Bài 3: Cho sơ đồ phản ứng: CH4 + O2 CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1120 ml khí CH4. Tính khối lượng khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành ( thể tích các khí đo ở đktc).
II/ Luyện tập
Chuyên đề: Phương pháp giảng dạy dạng bài luyện tập
I/ Phương pháp giải bài toán tính theo PTHH
B1 :Lập(Viết) phương trình hoá học

B2:Chuyển chất bài cho m hoặc v thành số mol
+ n = m : M ( mol)
+ n = V : 22,4 ( mol)
B3: Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất( mà đầu bài yêu cầu tính m hoặc v).
B4:Tính m hặc v của chất bài yêu cầu tính
+ Tính KL: m = n . M (g)
+ Tính TT: V =n . 22,4 (l)
( Chú ý: Hãy tóm tắt bài toán trước khi làm bài)
II/ Luyện tập
Bài làm
-Phương trình hóa học:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O

-Theo ta có: 1120ml=1,12l
nCH4 = V:22,4= 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
=> mo2 = n.M = 0,1 . 32 = 3,2(g)
Vco2 = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
to
to
PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Theo PT: 1mol 2mol 1mol
Theo bài: 0,05mol 0,1mol 0,05mol

Chuyên đề: Phương pháp giảng dạy dạng bài luyện tập
Để học tốt dạng toán tính theo PTHH các em cần nắm chắc
1, Công thức hóa học của các đơn chất( để thực hiện bước 1)
2, Kĩ năng cân bằng PTHH( để thực hiện bước 1)
3, Các công thức tính: số mol, khối lượng, thể tích( để thực hiện bước 2 và 4)
4, Các bước giải của dạng toán này
( Chú ý trước khi làm phải tóm tắt được đầu bài)
Kĩ năng khi làm bài tập hóa học
Đọc nội dung bài tập
Phân tích xem bài tập thuộc dạng toán nào
Các bước giải dạng toán đó
Nội dung kiến thức liên quan ở từng bước
Công thức cần sử dụng ở từng bước
Cho đại lượng nào?
Tính đại lượng nào?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài
Làm bài tập: 1.a; 2; 3.c,d ; 4; 5.
Đọc trước bài luyện tập
KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHOẺ!
Chúc các em học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Nam Uyên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)