Chuyen de + Bai tap so 0013
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền |
Ngày 17/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Chuyen de + Bai tap so 0013 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2007-2008
MÔN HOÁ HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài 45 phút
TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn đáp án đúng và ghi kết quả vào bài làm.
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây có sự biến đổi hoá học?
Mặt trời mọc, sương bắt đầu tan dần.
Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ.
Về mùa hè, thức ăn để lâu dễ bị ôi thiu.
Quả bóng bay, bay lên trời rồi nổ tung.
Câu 2. Khi làm thí nghiệm, cần kẹp ống nghiệm, người ta làm như sau:
Kẹp 1/3 ống nghiệm kể từ đáy trở lên. c) Kẹp 1/2 ống nghiệm.
Kẹp 1/3 ống nghiệm kể từ trên xuống. d) Kẹp bất kì vị trí nào trên ống nghiệm.
Câu 3. Cho công thức các chất: H2, CO2, P, Ca3(PO4)2, Al, NaCl, O2, H2O.
Số lượng hợp chất trên là:
a) 3 b) 4 c) 5 d) 6
Câu 4. Trong 0,5 mol phân tử hợp chất X chứa 1 mol nguyên tử Na; 0,5 mol nguyên tử S và 2 mol nguyên tử O. Công thức hoá học của hợp chất X là:
a) NaSO2 b) Na2SO3 c) Na2S3O4 d) Na2SO4
Câu 5. Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. c) Số nguyên tử trong mỗi chất.
Số nguyên tố tạo ra chất. d) Số phân tử của mỗi chất.
Câu 6. Với 48 gam khí Oxi (O2) chiếm thể tích bao nhiêu lít ở đktc?
a) 1,5 lít b) 33,6 lít c) 36 lít d) 67,2 lít
Câu 7. Với 6,72 lít khí cacbon đioxit (CO2) đktc nặng bao nhiêu gam?
a) 0,3g b) 12,32g c) 13,2g d) 295,68g
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 12,8g đồng (Cu) trong bình chứa khí oxi (O2) thu được 16g đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng?
a) 3,2g b) 4,8g c) 1,67g d) 6,4g
TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
1) Nêu ý nghĩa của công thức hoá học.
2) Lập công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi:
a) Kẽm (II) và Clo (I)
b) Đồng (II) và Oxi (II)
c) Nhôm (III) và nhóm nguyên tử SO4 (II).
Câu 2. (2 điểm)
Lập phương trình hoá học của các phản ứng có sơ đồ sau:
1) H2 + O2 ( H2O
2) Na + Cl2 ( NaCl
3) Fe(OH)3 ( Fe2O3 + H2O
4) Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3 ( BaSO4 + Al(NO3)3
Câu 3. (1,5 điểm)
Tính thành phần % theo khối lượng của nguyên tố Sắt trong:
1) Sắt (III) oxit Fe2O3.
2) Quặng manhetit chứa 80%Fe3O4.
Cho: C = 12, O = 16, Fe = 56.
PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ HDC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2007-2008
MÔN HOÁ HỌC LỚP 8
TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Mỗi câu lựa chọn đúng 0,5đ x 8 = 4đ
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
c
b
b
d
a
b
c
a
TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
Nêu được 3 ý nhĩa = 1đ
Nguyên tố nào tạo ra chất.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất.
Phân tử khối của chất.
Lập đúng mỗi công thức 0,5đ x 3 = 1,5đ
a) Kẽm (
MÔN HOÁ HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài 45 phút
TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn đáp án đúng và ghi kết quả vào bài làm.
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây có sự biến đổi hoá học?
Mặt trời mọc, sương bắt đầu tan dần.
Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ.
Về mùa hè, thức ăn để lâu dễ bị ôi thiu.
Quả bóng bay, bay lên trời rồi nổ tung.
Câu 2. Khi làm thí nghiệm, cần kẹp ống nghiệm, người ta làm như sau:
Kẹp 1/3 ống nghiệm kể từ đáy trở lên. c) Kẹp 1/2 ống nghiệm.
Kẹp 1/3 ống nghiệm kể từ trên xuống. d) Kẹp bất kì vị trí nào trên ống nghiệm.
Câu 3. Cho công thức các chất: H2, CO2, P, Ca3(PO4)2, Al, NaCl, O2, H2O.
Số lượng hợp chất trên là:
a) 3 b) 4 c) 5 d) 6
Câu 4. Trong 0,5 mol phân tử hợp chất X chứa 1 mol nguyên tử Na; 0,5 mol nguyên tử S và 2 mol nguyên tử O. Công thức hoá học của hợp chất X là:
a) NaSO2 b) Na2SO3 c) Na2S3O4 d) Na2SO4
Câu 5. Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. c) Số nguyên tử trong mỗi chất.
Số nguyên tố tạo ra chất. d) Số phân tử của mỗi chất.
Câu 6. Với 48 gam khí Oxi (O2) chiếm thể tích bao nhiêu lít ở đktc?
a) 1,5 lít b) 33,6 lít c) 36 lít d) 67,2 lít
Câu 7. Với 6,72 lít khí cacbon đioxit (CO2) đktc nặng bao nhiêu gam?
a) 0,3g b) 12,32g c) 13,2g d) 295,68g
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 12,8g đồng (Cu) trong bình chứa khí oxi (O2) thu được 16g đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng?
a) 3,2g b) 4,8g c) 1,67g d) 6,4g
TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
1) Nêu ý nghĩa của công thức hoá học.
2) Lập công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi:
a) Kẽm (II) và Clo (I)
b) Đồng (II) và Oxi (II)
c) Nhôm (III) và nhóm nguyên tử SO4 (II).
Câu 2. (2 điểm)
Lập phương trình hoá học của các phản ứng có sơ đồ sau:
1) H2 + O2 ( H2O
2) Na + Cl2 ( NaCl
3) Fe(OH)3 ( Fe2O3 + H2O
4) Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3 ( BaSO4 + Al(NO3)3
Câu 3. (1,5 điểm)
Tính thành phần % theo khối lượng của nguyên tố Sắt trong:
1) Sắt (III) oxit Fe2O3.
2) Quặng manhetit chứa 80%Fe3O4.
Cho: C = 12, O = 16, Fe = 56.
PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ HDC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2007-2008
MÔN HOÁ HỌC LỚP 8
TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Mỗi câu lựa chọn đúng 0,5đ x 8 = 4đ
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
c
b
b
d
a
b
c
a
TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
Nêu được 3 ý nhĩa = 1đ
Nguyên tố nào tạo ra chất.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất.
Phân tử khối của chất.
Lập đúng mỗi công thức 0,5đ x 3 = 1,5đ
a) Kẽm (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: 69,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)