Chuyen de + Bai tap so 0012
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền |
Ngày 17/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Chuyen de + Bai tap so 0012 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Sở Giáo Dục và Đào Tạo đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
Bắc Giang Lớp 9 - Năm học 2004-2005
Đề dự bị Ngày thi: 09 tháng 4 năm 2005
Môn thi: Hoá học
Thời gian làm bài 150 phút
Câu I: (7,0 điểm) 1- Hãy chọn phương án đúng trong các phương án A, B, C, D sau đây:
Có các chất sau: Fe2O3 , CO2 , CuSO4 , NaHCO3 , NaOH , HCl.
a) Cho dung dịch NaOH lần lượt tác dụng với mỗi chất trên:
A. Dung dịch NaOH tác dụng được với: Fe2O3 , CO2 , CuSO4 , HCl.
B. Dung dịch NaOH tác dụng được với: Fe2O3 , CO2 , CuSO4 , NaHCO3 , HCl.
C. Dung dịch NaOH tác dụng được với: CO2 , CuSO4 , NaHCO3 , HCl.
D. Dung dịch NaOH tác dụng được với: CO2 , NaHCO3 , NaOH, HCl.
b) Cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với mỗi chất
A. Dung dịch HCl tác dụng được với: Fe2O3 , CO2 , CuSO4 , NaHCO3 , NaOH.
B. Dung dịch HCl tác dụng được với: Fe2O3 , CuSO4 , NaHCO3 , NaOH.
C. Dung dịch HCl tác dụng được với: Fe2O3 , CuSO4 , NaOH.
D. Dung dịch HCl tác dụng được với: Fe2O3 , NaOH, NaHCO3.
2-Có 5 chất bột rắn: Na2CO3 , NaCl, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 5 chất rắn trên. Viết phương trình phản ứng.
3- Cho các chất sau: Cu, KOH (rắn), Hg(NO3)2 (rắn), H2O, dung dịch HCl. Hãy trình bày cách điều chế CuCl2 tinh khiết từ các chất đã cho ở trên.
4- Cho 84,16 ml dung dịch H2SO4 40% (d =1,31 g/ml) vào 457,6 gam dung dịch BaCl2 25%.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b/ Tính nồng độ phần trăm khối lượng của những chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa.
Câu II: (5,0 điểm) 1- Cho sơ đồ biến hoá:
Tìm các chất hữu cơ khác nhau thích hợp A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá trên.
2-Cho các chất sau: CH4, C2H4, C2H6, C2H5OH, CH3COOH, Br2. Hãy chọn các cặp chất tác dụng được với nhau. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có).
Câu III: ( 3,0 điểm) Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được một chất khí và 53,3 gam dung dịch.
1-Tính khối lượng muối thu được.
2- Tính nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch axit đã dùng.
Câu IV: (5,0 điểm) Hỗn hợp A gồm metan và etilen. Đốt cháy hoàn toàn 3,92 lít hỗn hợp A (ở đktc), cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M, thu được 39,4 gam kết tủa.
1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong A.
Cho: H = 1, C = 12, O = 16, S = 32, Cl = 35,5, Mg = 24 , Ba = 137.
------------------------Hết-------------------------
Họ và tên thí sinh:...................................................Số báo danh:.................................
Đơ
Bắc Giang Lớp 9 - Năm học 2004-2005
Đề dự bị Ngày thi: 09 tháng 4 năm 2005
Môn thi: Hoá học
Thời gian làm bài 150 phút
Câu I: (7,0 điểm) 1- Hãy chọn phương án đúng trong các phương án A, B, C, D sau đây:
Có các chất sau: Fe2O3 , CO2 , CuSO4 , NaHCO3 , NaOH , HCl.
a) Cho dung dịch NaOH lần lượt tác dụng với mỗi chất trên:
A. Dung dịch NaOH tác dụng được với: Fe2O3 , CO2 , CuSO4 , HCl.
B. Dung dịch NaOH tác dụng được với: Fe2O3 , CO2 , CuSO4 , NaHCO3 , HCl.
C. Dung dịch NaOH tác dụng được với: CO2 , CuSO4 , NaHCO3 , HCl.
D. Dung dịch NaOH tác dụng được với: CO2 , NaHCO3 , NaOH, HCl.
b) Cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với mỗi chất
A. Dung dịch HCl tác dụng được với: Fe2O3 , CO2 , CuSO4 , NaHCO3 , NaOH.
B. Dung dịch HCl tác dụng được với: Fe2O3 , CuSO4 , NaHCO3 , NaOH.
C. Dung dịch HCl tác dụng được với: Fe2O3 , CuSO4 , NaOH.
D. Dung dịch HCl tác dụng được với: Fe2O3 , NaOH, NaHCO3.
2-Có 5 chất bột rắn: Na2CO3 , NaCl, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 5 chất rắn trên. Viết phương trình phản ứng.
3- Cho các chất sau: Cu, KOH (rắn), Hg(NO3)2 (rắn), H2O, dung dịch HCl. Hãy trình bày cách điều chế CuCl2 tinh khiết từ các chất đã cho ở trên.
4- Cho 84,16 ml dung dịch H2SO4 40% (d =1,31 g/ml) vào 457,6 gam dung dịch BaCl2 25%.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b/ Tính nồng độ phần trăm khối lượng của những chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa.
Câu II: (5,0 điểm) 1- Cho sơ đồ biến hoá:
Tìm các chất hữu cơ khác nhau thích hợp A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá trên.
2-Cho các chất sau: CH4, C2H4, C2H6, C2H5OH, CH3COOH, Br2. Hãy chọn các cặp chất tác dụng được với nhau. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có).
Câu III: ( 3,0 điểm) Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được một chất khí và 53,3 gam dung dịch.
1-Tính khối lượng muối thu được.
2- Tính nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch axit đã dùng.
Câu IV: (5,0 điểm) Hỗn hợp A gồm metan và etilen. Đốt cháy hoàn toàn 3,92 lít hỗn hợp A (ở đktc), cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M, thu được 39,4 gam kết tủa.
1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong A.
Cho: H = 1, C = 12, O = 16, S = 32, Cl = 35,5, Mg = 24 , Ba = 137.
------------------------Hết-------------------------
Họ và tên thí sinh:...................................................Số báo danh:.................................
Đơ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: 31,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)