Chuyen de
Chia sẻ bởi Cong Nhoang |
Ngày 23/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: chuyen de thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phần I: LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế (bắt đầu từ nguyên tố có số nguyên tử nhiều và không bằng nhau ở 2 vế)
Bước 3: Điền các hệ số thích hợp vào phương trình, thay ( ) bằng
( )
Ví dụ: Lập phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học sau:
Sắt + Ôxi Sắt (III) ôxit
2
3
4
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phần I: LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
2
3
2
2
3
2
3
2
2
4
2
2
2
3
3
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phần I: LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Cách khác : Phương pháp đại số
a
b
c
a = c
2b = 3c
Cho c = 1 = a
b =
Thay các hệ số vào phương trình
a
b
c
d
2a = c
3a = d
b = d
Cho a = 1
c = 2
d = 3 = b
Thay các hệ số vào phương trình
3
2
3
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phần II:CÁC BƯỚC KHÁI QUÁT KHI GIẢI BT TÍNH THEO PTHH:
1/ Các bước tổng quát:
- Bước 1: Nghiên cứu đầu bài : Đọc kỹ đề bài xác định chất tham gia, chất tạo thành để viết được phương trình và cân bằng,xác định được cái đã cho và cái cần tìm.( tóm tắt đề bài rõ ràng bằng cách sử dụng ký hiệu và ngôn ngữ hoá học, đổi đơn vị nếu cần thiết).
- Bước 2: Xác định phương hướng giải bài tập
Tái hiện lại các công thức liên quan đến dữ liệu cần tìm và dữ liệu đã cho biết, bài giải mẫu…có liên quan.Từ đó tìm ra mối liên hệ giữa điều kiện và yêu cầu của bài tập.
-Bước 3: Trình bày lời giải
Thực hiện các bước giải đã vạch ra theo các thao tác đã biết ở các bước giải
-Bước 4: Kiểm nghiệm lại kết quả: Xem lại bài giải đã trả lời đúng yêu cầu của bài chưa? Đã sử dụng hết dữ liệu của bài cho? Tính toán có sai không?v.v.v
* Lưu ý : Nếu bài toán cho biết m ( hoặc n,V) của 2 chất tham gia thì cần phải xác định chất nào t/dụng hết, chất nào còn dư.
2. Một số bài tập giải theo PTHH
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phần II:CÁC BƯỚC KHÁI QUÁT KHI GIẢI BT TÍNH THEO PTHH:
Bài số 1: Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + HCl FeCl2 + H2
Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a/ Thể tích hiđro thu được ở ĐKTC?
b/ Khối lượng axit clohđric cần dùng?
* Nghiên cứu đầu bài: Xác định dữ kiện bài toán cho biết và dữ kiện bài toán phải tìm.Các biểu thức có liên quan: m=n.M; V=n.22,4.
* Xác định hứơng giải:
Bước 1: cân bằng PTHH, liên hệ số mol theo phương trình
Bước 2: chuyển đổi khối lượng của sắt về số mol sắt.
Bước 3: Dựa vào PTHH để tìm số mol hiđro và số mol axit clohđric
Bước 4: Chuyển số mol hiđro thành thể tích; số mol axit clohđric thành khối lượng
Bước 5: kiểm nghiệm lại kết quả.Xem lại bài giải đã trả lời đúng yêu cầu của bài chưa? Đã sử dụng hết dữ liệu của bài cho? Tính toán có sai không?v.v.v
PTHH : Fe + HCl FeCl2 + H2
2
1mol
2mol
1mol
Có:
2,8/56 =
0,05 (mol)
Theo PTHH có:
=0,05 mol
=2. 0,05 = 0,1 (mol)
= 2
Vậy:
Vậy: thể tích H2=1,12(l);
khối lượng HCl=3,65(g)
Bài số 1: Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + HCl FeCl2 + H2
Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a/ Thể tích hiđro thu được ở ĐKTC?
b/ Khối lượng axit clohđric cần dùng?
Cách khác: Qui số mol ra khối lượng, tính khối lượng HCl và thể tích H2
dựa theo PTHH
PTHH : Fe + HCl FeCl2 + H2
2
56 g
22,4 l
Theo pt
Theo đề bài
2,8 g
x l
=> x = 2,8.22.4 / 56 = 1,12 (l)
PTHH : Fe + HCl FeCl2 + H2
2
56 g
Theo pt
2.36,5 g
Theo đề bài
2,8 g
y g
=> y = 2,8.73 / 56 = 3,65 (g)
Bài số 2: Đốt cháy 12,4g phôt pho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành
điphopho pentaxit P2O5 (là chất rắn, trắng).
a/ Photpho hay oxi chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
b/ Chất nào được tạo thành? khối lượng là bao nhiêu?
* Nghiên cứu đầu bài: Xác định dữ kiện bài toán cho biết và dữ kiện bài toán phải tìm.Các biểu thức có liên quan: m=n.M.
Bước 1: cân bằng PTHH, liên hệ số mol theo PTHH
Bước 2: chuyển đổi khối lượng của phôt pho và ôxi về số mol .
Bước 3: Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tác dụng hết (dựa vào số mol chất tác dụng hết để tính các chất còn lại).
Bước 4: Xác định chất tạo thành? Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tạo thành,Chuyển số mol chất tạo thành, thành khối lượng.
Bước 5: kiểm nghiệm lại kết quả.
* Xác định hứơng giải:
PTHH: P + O2 P2O5
2
5
4
4 mol
5 mol
2 mol
= 12,4 / 31 = 0,4 mol
Có:
= 17 / 32 = 0,53 mol
Theo PT: cứ 4 mol P cần 5 mol O2
Vậy :
cứ 0,4 mol P cần x mol O2
=> x = 0,4.5 / 4 = 0,5 mol
Vậy lượng phôt pho tác dụng hết, oxi dư là:
0,53 - 0,5 = 0,03 (mol)
Chất tạo thành là điphotpho pentaxit P2O5
Có:
=
1/2
=
0,4/2 = 0,2 (mol)
Vậy Khối lượng của P2O5 là:
0,2.142=28,4(g)
Bài số 4: Đốt cháy 12,4g phôt pho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành
điphopho pentaxit P2O5 (là chất rắn, trắng).
a/ Photpho hay oxi chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
b/ Chất nào được tạo thành? khối lượng là bao nhiêu?
Cách khác: Qui số mol ra khối lượng, tính khối lượng chất tạo thành là P2O5 dựa theo PTHH
PTHH: P + O2 P2O5
2
5
4
4.31 g
2.142 g
Theo pt
Theo đề bài
12,4 g
x g
=> x = 12,4.284 / 124 = 28,4 (g)
Bài số 3 Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng:
- Khí A có tỷ khối đối với không khí là 0,552.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75 % C và 25 % H.các thể
tích đo ở đktc.
* Nghiên cứu đầu bài: Xác định dữ kiện bài toán cho biết và dữ kiện bài toán phải tìm.Các biểu thức có liên quan: dA/kk = MA/29; mc =MA.75/100; mH =MA.25/100
* Xác định hứơng giải:
Bước 1: Xác định các nguyên tố có trong khí A dạng chung.
Bước 2: Tính khối lượng mol của khí A
Bước 3:Tính khối lượng các nguyên tố trong khí A tính số lượng nguyên tử của mổi nguyên tố trong khí A CTHH của khí A.
Bước 4: Lập PTHH
Bước 5: Dựa vào PTHH để tính thể tích oxi.
Bước 6: kiểm nghiệm lại kết quả.Xem lại bài giải đã trả lời đúng yêu cầu của bài chưa? Đã sử dụng hết dữ liệu của bài cho? Tính toán có sai không?v.v.v
CTHH có dạng chung của A là :
29.0,552= 16(g)
Có
mc =
16.75/100 = 12(g)
mH =
16.25/100 = 4(g)
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
Số nguyên tử C =
12/12 = 1
Số nguyên tử H =
4/1 = 4
Vậy CTHH của A là : CH4
PTHH : CH4 + O2 CO2 + H2O
2
2
1mol
2mol
Có:
11,2/22,4 =
0,5 (mol)
Theo PTHH có:
= 1 mol
Vậy thể tích oxi cần để đốt cháy hết 11,2 (l) khí A là:
1. 22,4 = 22,4 (l)
Bài số 3 Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng:
- Khí A có tỷ khối đối với không khí là 0,552.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75 % C và 25 % H.các thể
tích đo ở đktc.
Cách khác:
PTHH : CH4 + O2 CO2 + H2O
2
2
1mol
2mol
22,4 l
2.22,4 l
Ta thấy: thể tích oxi bằng 2 lần thể tích khí CH4 .
Vậy thể tích oxi cần để đốt hết 11,2 l khí A là:
2 . 11,2=22,4 (l).
Bài số 4: Tính số gam nước thu được khi cho 4,48 lít khí hiđro tác
dụng với 3,36 lít khí oxi (các thể tích đo ở đktc).
* Nghiên cứu đầu bài: Xác định dữ kiện bài toán cho biết và dữ kiện bài toán phải tìm.Các biểu thức có liên quan: m=n.M V=n.22,4.
* Xác định hướng giải:
Bước 1: cân bằng PTHH, liên hệ số mol theo PTHH
Bước 2: chuyển đổi khối lượng của hidro và ôxi về số mol .
Bước 3: Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tác dụng hết (dựa vào số mol chất tác dụng hết để tính các chất còn lại).
Bước 4: Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tạo thành,Chuyển số mol chất tạo thành, thành khối lượng.
Bước 5: kiểm nghiệm lại kết quả.
PTHH: H2 + O2 H2O
2
2
2mol
1mol
2mol
Có:
4,48/22,4 =
0,2 (mol)
Có:
3,36/22,4 =
0,15 (mol)
Theo PT: cứ 2 mol H2 cần 1 mol O2
Vậy :
0,2 mol H2 cần x mol O2
=> x = 0,2 / 2= 0,1 mol
Vậy hidro tác dụng hết, oxi dư .
Theo PT:
0,2 mol
Vậy Khối lượng của nước thu được là:
0,2.18= 3,6 (g)
Bài số 4: Tính số gam nước thu được khi cho 4,48 lít khí hiđro tác
dụng với 3,36 lít khí oxi (các thể tích đo ở đktc).
Cách khác:
PTHH: H2 + O2 H2O
2
2
2mol
1mol
2mol
2.22,4 l
22,4 l
2.18 g
Theo PT:
Theo đề:
4,48 l
x l
=> x = 4,48.22,4 / 2.22,4 = 2,24 l
Vậy oxi dư , hidro tác dụng hết.
Số gam nước thu được là:
y g
y = 4,48.2.18/2.22,4 = 3,6 g
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phần I: LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế (bắt đầu từ nguyên tố có số nguyên tử nhiều và không bằng nhau ở 2 vế)
Bước 3: Điền các hệ số thích hợp vào phương trình, thay ( ) bằng
( )
Ví dụ: Lập phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học sau:
Sắt + Ôxi Sắt (III) ôxit
2
3
4
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phần I: LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
2
3
2
2
3
2
3
2
2
4
2
2
2
3
3
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phần I: LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Cách khác : Phương pháp đại số
a
b
c
a = c
2b = 3c
Cho c = 1 = a
b =
Thay các hệ số vào phương trình
a
b
c
d
2a = c
3a = d
b = d
Cho a = 1
c = 2
d = 3 = b
Thay các hệ số vào phương trình
3
2
3
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phần II:CÁC BƯỚC KHÁI QUÁT KHI GIẢI BT TÍNH THEO PTHH:
1/ Các bước tổng quát:
- Bước 1: Nghiên cứu đầu bài : Đọc kỹ đề bài xác định chất tham gia, chất tạo thành để viết được phương trình và cân bằng,xác định được cái đã cho và cái cần tìm.( tóm tắt đề bài rõ ràng bằng cách sử dụng ký hiệu và ngôn ngữ hoá học, đổi đơn vị nếu cần thiết).
- Bước 2: Xác định phương hướng giải bài tập
Tái hiện lại các công thức liên quan đến dữ liệu cần tìm và dữ liệu đã cho biết, bài giải mẫu…có liên quan.Từ đó tìm ra mối liên hệ giữa điều kiện và yêu cầu của bài tập.
-Bước 3: Trình bày lời giải
Thực hiện các bước giải đã vạch ra theo các thao tác đã biết ở các bước giải
-Bước 4: Kiểm nghiệm lại kết quả: Xem lại bài giải đã trả lời đúng yêu cầu của bài chưa? Đã sử dụng hết dữ liệu của bài cho? Tính toán có sai không?v.v.v
* Lưu ý : Nếu bài toán cho biết m ( hoặc n,V) của 2 chất tham gia thì cần phải xác định chất nào t/dụng hết, chất nào còn dư.
2. Một số bài tập giải theo PTHH
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phần II:CÁC BƯỚC KHÁI QUÁT KHI GIẢI BT TÍNH THEO PTHH:
Bài số 1: Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + HCl FeCl2 + H2
Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a/ Thể tích hiđro thu được ở ĐKTC?
b/ Khối lượng axit clohđric cần dùng?
* Nghiên cứu đầu bài: Xác định dữ kiện bài toán cho biết và dữ kiện bài toán phải tìm.Các biểu thức có liên quan: m=n.M; V=n.22,4.
* Xác định hứơng giải:
Bước 1: cân bằng PTHH, liên hệ số mol theo phương trình
Bước 2: chuyển đổi khối lượng của sắt về số mol sắt.
Bước 3: Dựa vào PTHH để tìm số mol hiđro và số mol axit clohđric
Bước 4: Chuyển số mol hiđro thành thể tích; số mol axit clohđric thành khối lượng
Bước 5: kiểm nghiệm lại kết quả.Xem lại bài giải đã trả lời đúng yêu cầu của bài chưa? Đã sử dụng hết dữ liệu của bài cho? Tính toán có sai không?v.v.v
PTHH : Fe + HCl FeCl2 + H2
2
1mol
2mol
1mol
Có:
2,8/56 =
0,05 (mol)
Theo PTHH có:
=0,05 mol
=2. 0,05 = 0,1 (mol)
= 2
Vậy:
Vậy: thể tích H2=1,12(l);
khối lượng HCl=3,65(g)
Bài số 1: Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + HCl FeCl2 + H2
Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a/ Thể tích hiđro thu được ở ĐKTC?
b/ Khối lượng axit clohđric cần dùng?
Cách khác: Qui số mol ra khối lượng, tính khối lượng HCl và thể tích H2
dựa theo PTHH
PTHH : Fe + HCl FeCl2 + H2
2
56 g
22,4 l
Theo pt
Theo đề bài
2,8 g
x l
=> x = 2,8.22.4 / 56 = 1,12 (l)
PTHH : Fe + HCl FeCl2 + H2
2
56 g
Theo pt
2.36,5 g
Theo đề bài
2,8 g
y g
=> y = 2,8.73 / 56 = 3,65 (g)
Bài số 2: Đốt cháy 12,4g phôt pho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành
điphopho pentaxit P2O5 (là chất rắn, trắng).
a/ Photpho hay oxi chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
b/ Chất nào được tạo thành? khối lượng là bao nhiêu?
* Nghiên cứu đầu bài: Xác định dữ kiện bài toán cho biết và dữ kiện bài toán phải tìm.Các biểu thức có liên quan: m=n.M.
Bước 1: cân bằng PTHH, liên hệ số mol theo PTHH
Bước 2: chuyển đổi khối lượng của phôt pho và ôxi về số mol .
Bước 3: Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tác dụng hết (dựa vào số mol chất tác dụng hết để tính các chất còn lại).
Bước 4: Xác định chất tạo thành? Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tạo thành,Chuyển số mol chất tạo thành, thành khối lượng.
Bước 5: kiểm nghiệm lại kết quả.
* Xác định hứơng giải:
PTHH: P + O2 P2O5
2
5
4
4 mol
5 mol
2 mol
= 12,4 / 31 = 0,4 mol
Có:
= 17 / 32 = 0,53 mol
Theo PT: cứ 4 mol P cần 5 mol O2
Vậy :
cứ 0,4 mol P cần x mol O2
=> x = 0,4.5 / 4 = 0,5 mol
Vậy lượng phôt pho tác dụng hết, oxi dư là:
0,53 - 0,5 = 0,03 (mol)
Chất tạo thành là điphotpho pentaxit P2O5
Có:
=
1/2
=
0,4/2 = 0,2 (mol)
Vậy Khối lượng của P2O5 là:
0,2.142=28,4(g)
Bài số 4: Đốt cháy 12,4g phôt pho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành
điphopho pentaxit P2O5 (là chất rắn, trắng).
a/ Photpho hay oxi chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
b/ Chất nào được tạo thành? khối lượng là bao nhiêu?
Cách khác: Qui số mol ra khối lượng, tính khối lượng chất tạo thành là P2O5 dựa theo PTHH
PTHH: P + O2 P2O5
2
5
4
4.31 g
2.142 g
Theo pt
Theo đề bài
12,4 g
x g
=> x = 12,4.284 / 124 = 28,4 (g)
Bài số 3 Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng:
- Khí A có tỷ khối đối với không khí là 0,552.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75 % C và 25 % H.các thể
tích đo ở đktc.
* Nghiên cứu đầu bài: Xác định dữ kiện bài toán cho biết và dữ kiện bài toán phải tìm.Các biểu thức có liên quan: dA/kk = MA/29; mc =MA.75/100; mH =MA.25/100
* Xác định hứơng giải:
Bước 1: Xác định các nguyên tố có trong khí A dạng chung.
Bước 2: Tính khối lượng mol của khí A
Bước 3:Tính khối lượng các nguyên tố trong khí A tính số lượng nguyên tử của mổi nguyên tố trong khí A CTHH của khí A.
Bước 4: Lập PTHH
Bước 5: Dựa vào PTHH để tính thể tích oxi.
Bước 6: kiểm nghiệm lại kết quả.Xem lại bài giải đã trả lời đúng yêu cầu của bài chưa? Đã sử dụng hết dữ liệu của bài cho? Tính toán có sai không?v.v.v
CTHH có dạng chung của A là :
29.0,552= 16(g)
Có
mc =
16.75/100 = 12(g)
mH =
16.25/100 = 4(g)
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
Số nguyên tử C =
12/12 = 1
Số nguyên tử H =
4/1 = 4
Vậy CTHH của A là : CH4
PTHH : CH4 + O2 CO2 + H2O
2
2
1mol
2mol
Có:
11,2/22,4 =
0,5 (mol)
Theo PTHH có:
= 1 mol
Vậy thể tích oxi cần để đốt cháy hết 11,2 (l) khí A là:
1. 22,4 = 22,4 (l)
Bài số 3 Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng:
- Khí A có tỷ khối đối với không khí là 0,552.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75 % C và 25 % H.các thể
tích đo ở đktc.
Cách khác:
PTHH : CH4 + O2 CO2 + H2O
2
2
1mol
2mol
22,4 l
2.22,4 l
Ta thấy: thể tích oxi bằng 2 lần thể tích khí CH4 .
Vậy thể tích oxi cần để đốt hết 11,2 l khí A là:
2 . 11,2=22,4 (l).
Bài số 4: Tính số gam nước thu được khi cho 4,48 lít khí hiđro tác
dụng với 3,36 lít khí oxi (các thể tích đo ở đktc).
* Nghiên cứu đầu bài: Xác định dữ kiện bài toán cho biết và dữ kiện bài toán phải tìm.Các biểu thức có liên quan: m=n.M V=n.22,4.
* Xác định hướng giải:
Bước 1: cân bằng PTHH, liên hệ số mol theo PTHH
Bước 2: chuyển đổi khối lượng của hidro và ôxi về số mol .
Bước 3: Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tác dụng hết (dựa vào số mol chất tác dụng hết để tính các chất còn lại).
Bước 4: Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tạo thành,Chuyển số mol chất tạo thành, thành khối lượng.
Bước 5: kiểm nghiệm lại kết quả.
PTHH: H2 + O2 H2O
2
2
2mol
1mol
2mol
Có:
4,48/22,4 =
0,2 (mol)
Có:
3,36/22,4 =
0,15 (mol)
Theo PT: cứ 2 mol H2 cần 1 mol O2
Vậy :
0,2 mol H2 cần x mol O2
=> x = 0,2 / 2= 0,1 mol
Vậy hidro tác dụng hết, oxi dư .
Theo PT:
0,2 mol
Vậy Khối lượng của nước thu được là:
0,2.18= 3,6 (g)
Bài số 4: Tính số gam nước thu được khi cho 4,48 lít khí hiđro tác
dụng với 3,36 lít khí oxi (các thể tích đo ở đktc).
Cách khác:
PTHH: H2 + O2 H2O
2
2
2mol
1mol
2mol
2.22,4 l
22,4 l
2.18 g
Theo PT:
Theo đề:
4,48 l
x l
=> x = 4,48.22,4 / 2.22,4 = 2,24 l
Vậy oxi dư , hidro tác dụng hết.
Số gam nước thu được là:
y g
y = 4,48.2.18/2.22,4 = 3,6 g
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cong Nhoang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)