Chương Oxi không khí
Chia sẻ bởi Lê Thị Kiều Anh |
Ngày 17/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: Chương Oxi không khí thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI_TẬP_CHƯƠNG_OXI_KHÔNG_KHÍ
Bài 1: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H2; Mg; Cu; S; Al; C và P.
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng
khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng
khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi
khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
Bài 3: Khi đốt khí metan (CH4); khí axetilen (C2H2), rượu etylic (C2H6O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên
Bài 4:Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a) 46,5 gam Photpho b) 30 gam cacbon
c) 67,5 gam nhôm d) 33,6 lít hiđro
Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)
Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (dktc). với thể tích này có thể đốt cháy:
Bao nhiêu gam cacbon?
Bao nhiêu gam hiđro
Bao nhiêu gam lưu huỳnh
Bao nhiêu gam photpho
Bài 7: Hãy cho biết 3. 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?
Bài 8: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Bài 10: Đốt cháy quặng kẽm sun fua (ZnS) , chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể sinh ra là bao nhiêu?
Bài 11: cho 32,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 Fe3O4
Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gsm oxit sắt từ
Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Bài 13: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4 . Tính độ tinh khiết của mẫu sát đã dùng
Bài 14: Co các chất khí sau: Nitơ, cacbon đioxit, neon (Ne), oxi, metan (CH4)
khí nào làm than hồng cháy sáng? Viết PTHH
Khí nào làm đục nước vôi trong? Viết PTHH
Khí nào làm tắt ngọn nén đang cháy?
Khí nào trong các khí trên là khí cháy? Viết PTHH
Bài 15: Đốt 5,6gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
Viết PTHH các phản ứng xảy ra
Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng
Bài 16: Tính số mol khí sunfurơ sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
Có 1,5 mol khí oxi tham gia phản ứng với lưu huỳnh
Đốt cháy hoàn toàn 38,4 gam lưu huỳnh trong khí oxi.
Bài 17: Có 2 lọ thuỷ tinh, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí. Hãy nêu cách phân biệt 2 lọ.
Bài 18: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn:
Một tấn than chứa 95% cacbon. Các tạp chất còn lại không cháy
4 kg khí metan (CH4) tinh khiết
Bài 19: Cho những chất sau: Cacbon, hiđro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hoá chất nào sẽ tạo ra:
Oxit ở thể rắn
Oxit ở thể lỏng
Oxit ở thể khí
Bài 20: Viết những PTHH biểu diễn sự oxi hóa:
Đơn chất: Al, Zn, Fe, Cu, Na, C, S, P.
Hợp chất: CO, CH4, C2H2, C2H6O
Bài 1: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H2; Mg; Cu; S; Al; C và P.
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng
khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng
khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi
khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
Bài 3: Khi đốt khí metan (CH4); khí axetilen (C2H2), rượu etylic (C2H6O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên
Bài 4:Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a) 46,5 gam Photpho b) 30 gam cacbon
c) 67,5 gam nhôm d) 33,6 lít hiđro
Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)
Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (dktc). với thể tích này có thể đốt cháy:
Bao nhiêu gam cacbon?
Bao nhiêu gam hiđro
Bao nhiêu gam lưu huỳnh
Bao nhiêu gam photpho
Bài 7: Hãy cho biết 3. 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?
Bài 8: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Bài 10: Đốt cháy quặng kẽm sun fua (ZnS) , chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể sinh ra là bao nhiêu?
Bài 11: cho 32,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 Fe3O4
Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gsm oxit sắt từ
Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Bài 13: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4 . Tính độ tinh khiết của mẫu sát đã dùng
Bài 14: Co các chất khí sau: Nitơ, cacbon đioxit, neon (Ne), oxi, metan (CH4)
khí nào làm than hồng cháy sáng? Viết PTHH
Khí nào làm đục nước vôi trong? Viết PTHH
Khí nào làm tắt ngọn nén đang cháy?
Khí nào trong các khí trên là khí cháy? Viết PTHH
Bài 15: Đốt 5,6gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
Viết PTHH các phản ứng xảy ra
Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng
Bài 16: Tính số mol khí sunfurơ sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
Có 1,5 mol khí oxi tham gia phản ứng với lưu huỳnh
Đốt cháy hoàn toàn 38,4 gam lưu huỳnh trong khí oxi.
Bài 17: Có 2 lọ thuỷ tinh, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí. Hãy nêu cách phân biệt 2 lọ.
Bài 18: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn:
Một tấn than chứa 95% cacbon. Các tạp chất còn lại không cháy
4 kg khí metan (CH4) tinh khiết
Bài 19: Cho những chất sau: Cacbon, hiđro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hoá chất nào sẽ tạo ra:
Oxit ở thể rắn
Oxit ở thể lỏng
Oxit ở thể khí
Bài 20: Viết những PTHH biểu diễn sự oxi hóa:
Đơn chất: Al, Zn, Fe, Cu, Na, C, S, P.
Hợp chất: CO, CH4, C2H2, C2H6O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kiều Anh
Dung lượng: 121,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)