Chương IV. §4. Đơn thức đồng dạng
Chia sẻ bởi Đồng Hoa Nhật Quang |
Ngày 09/05/2019 |
135
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §4. Đơn thức đồng dạng thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
LUYỆN TẬP
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Kiểm tra bài cũ
1.Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ?
Nhóm 1:
Bài tập: Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng (Giải thích):
Nhóm 2:
* Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Nhóm 3:
(Có cùng phần biến là x2yz)
(Có cùng phần biến là xy2z)
(Có cùng phần biến là x2y2z)
Kiểm tra bài cũ
2. Nêu quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng?
Bài tập: Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
*Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
TI?T 55: LUY?N T?P
1. Bài toán 1:
Dạng 1.Tính giá trị của biểu thức
(BT 20 tr 36 SGK)
Dạng 1: Tính gía trị của biểu thức.
Bài giải:
Thay x = 0,5 v y= -1 vo bi?u th?c N, ta du?c:
16.(0,5)2.(-1)3 - 2.(0,5)3.(-1)2
= - 4 - 0,25
= - 4,25
Vậy giá trị biểu thức N tại x=0,5 và y=-1 là - 4,5
Tiết 55: LUYỆN TẬP
Tiết 55: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức.
Bài tập 2. Tớnh giỏ tr? c?a bi?u th?c:
tại m = 2 ; n = - 1
Để tính giá trị của một biểu thức ta thực hiện các bước sau:
- Thu gọn biểu thức (nếu có thể).
- Thay các giá trị của biến vào biểu thức.
- Thực hiện phép tính và kết luận.
Dể tính giá trị của một biểu thức ta làm nhuư thế nào?
TI?T 55: LUY?N T?P
2. Bài toán 2:
Tính tổng của các đơn thức:
Giải:
= 1.
Dạng 2.Tính tổng (hoặc hiệu) các đơn thức
(BT 21 tr 36 SGK)
Tiết 55: LUYỆN TẬP
Bài tập 2
Tỡm don th?c A, bi?t:
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Dạng 2.Tính tổng (hoặc hiệu) các đơn thức
a)Ta có :
b)Ta có :
c)Ta có :
Tiết 55: LUYỆN TẬP
Bài tập 23 Sgk trang 36
Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống:
a)3x2y +
b) - 2x2 = - 7x2
= 5x2y
c) + + =
x5
Dạng 2.Tính tổng (hoặc hiệu) các đơn thức
Giải:
a) 3x2y +
2x2y
= 5x2y
b) - 2x2 = - 7x2
- 5x2
c) + + =
x5
x5
x5
-x5
hoặc:
+ + =
x5
3x5
-2x5
x5
+ + =
x5
8x5
- 4x5
-3x5
*Em hãy tính các tổng và hiệu sau rồi viết chữ tương ứng vào ô dưới kết quả được cho bởi bảng sau, em sẽ biết tên một Nhà Toán học Việt Nam.
Hoạt động nhóm:
Tìm tên Nhà Toán học Việt Nam:
N) -5x2y +4 x2y = G) -9x3y2 – 3x3y2 =
H) 2xy2+4xy2 = Y) 3x4 - 8x4 - (-x4) =
T) 4y2-3y2+5y2 = O) x3 - x3 =
A) -3x3 -(-x3) = U) x2y - x2y =
6xy2
-2x3
-x2y
-12x3y2
6y2
-4x4
-x2y
6xy2
6y2
-2x3
- 12x3y2
- 4x4
H
O
A
N
G
T
U
Y
Giáo Sư Hoàng Tụy sinh ngày
17-12-1927,tại Ðiện Bàn,Quảng Nam, là cháu nội em ruột của cụ Hoàng Diệu – Nhà yêu nước chống thực dân xâm lược Pháp hồi đầu thế kỷ XX.
Năm 1964, ông đã phát minh ra phương pháp “Lát cắt Tụy" (Tuy`s cut) và được coi là cột mốc đầu tiên đánh dấu sự ra đời của một chuyên ngành Toán học mới: Lý thuyết tối ưu toàn cục.
Năm 1970 ông cùng với GS Lê Văn Thiêm thành lập Viện Toán học Việt Nam và hoạt động ở đó cho đến ngày nay. Ông được phong hàm Giáo sư năm 1980, từ 1980 đến 1990 ông làm Giám đốc Viện Toán và là Tổng Thư ký Hội Toán học Việt Nam.
Năm 1995 ông được trường Ðại học tổng hợp Linkoping (Thụy Ðiển) phong tặng Tiến sĩ danh dự về công nghệ. Năm 1996 ông được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học kỹ thuật.
Tiểu sử Giáo sư Hoàng Tụy
Em có thể tìm trang web nói về Giáo sư Hoàng Tụy :
http://vietsciences.free.fr/design/gs_hoangtuy.htm
Tiết 55: LUYỆN TẬP
3. Bài toán 3:
(BT 20 tr 36 SGK)
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức nhận được:
Ta có:
Bậc của đơn thức nhận đưuợc là 8.
Ta có:
Bậc của đơn thức nhận được là 8.
Dạng 3.Tính tích và tìm bậc của đơn thức
Tiết 55: LUYỆN TẬP
Dạng 3.Tính tích và tìm bậc các đơn thức
Bài tập 3
Thu g?n v cho bi?t b?c c?a don th?c:
Đơn thức A có bậc là 3.
Đơn thức B có bậc là 6.
Để tính tích của các đơn thức ta thực hiện các bước nào?
Để tìm bậc của đơn thức ta làm như thế nào?
Để tính tích của các đơn thức ta làm như sau:
- Nhân các hệ số với nhau.
- Nhân các phần biến với nhau.
Để tìm bậc của đơn thức ta làm như sau:
- Thu gọn đơn thức.
- Tìm bậc: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
Ví dụ :Cho hai đơn thức của các biến x,y,z
NHÂN HAI ĐƠN THỨC
Tính A.B
Ta có:
Bài tập áp dụng
1)Tính:
TỔNG ĐẠI SỐ CÁC ĐƠN THỨC
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các đơn thức,ta có:
Bài tập áp dụng
1)Tính:
NÂNG CAO
1.Xác định c để kết quả thu được từ biểu thức
luôn đồng nhất 0 với mọi x,y,z
Ta có:
đồng nhất 0 với mọi x,y,z
Ta có:
2. Tìm thương A : B của 2 đơn thức sau:
Khi chia hai đơn thức cho nhau,ta chia phần hệ số với hệ số,còn phần biến thì thực hiện theo quy tắc chia các lũy thừa của cùng một cơ số.
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi và chỉ khi tất cả các biến có mặt trong B đều có mặt trong A với số mũ lớn hơn hoặc bằng số mũ của chúng trong B.
Khi đơn thức A chia hết cho đơn thức B thì kết quả tìm được là một đơn thức
3. Cho hai đơn thức: A = - 5xn – 2y3z4
B = 2x3y2z
Ta có:
a)Ta có:
b)Xét hiệu
Do đó:
c)
BT2: Diền đơn thức thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng sau.
7x2y
3x3y2
BT 1: Chọn các câu đúng (D), sai (S) trong các câu sau :
a) - 3x3 y2 và 2x3y2 là 2 đơn thức đồng dạng.
b) -9x3yz2 và 5xy2z3 là hai đơn thức đồng dạng.
c) 7y + 3y2 = 10y2.
d) 5xyz + ( - 5xyz) = 0
e) Tổng 2 đơn thức đồng dạng là đơn thức đồng dạng.
D
S
S
D
S
Củng cố
Trong các biểu thức trên:
a) Biểu thức nào là đơn thức? Thu gọn đơn thức (nếu cần)
b)Tìm các đơn thức đồng dạng, cho biết hệ số và phần biến của đơn thức đó.
c) Đối với mỗi đơn thức hãy nói rõ bậc của đơn thức.
d)Thực hiện phép tính:A.F ; A+D ; A – D
Bài tập 3 : Cho các biểu thức đại số sau đây:
Những nội dung chính
* KIẾN THỨC CẦN NHỚ TRONG TIẾT HỌC :
TI?T 55: LUY?N T?P
ĐƠN THỨC
ĐỒNG DẠNG
Cùng phần biến
Giữ nguyên phần biến
Cộng (trừ) các hệ số
K/n
Q/t
ĐƠN THỨC
Nội
dung
chính
K/n
bậc
Hệ số khác 0
Nhân các hệ số
Q/t
nhân
Tổng số mũ của
tất cả các biến
Nhân các phần biến
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức:
tại x = - 1;y = 2
Bài 2: Cho Tính A+2B – 3C
Bài 3: Chứng tỏ:
BÀI TẬP BỔ SUNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hai đơn thức đồng dạng là
hai đơn thức có hệ số khác 0
và có cùng phần biến
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
GHI NHỚ
* Chú ý các dạng toán:
Tính giá trị của biểu thức.
Tính tổng (hiệu) hoặc tính tích các đơn thức.
Tìm bậc của đơn thức.
* Làm các Bài Tập bổ sung
* Đọc trước bài “Đa thức” SGK trang 36.
Để nhân hai đơn thức, ta
nhân các hệ số với nhau
và nhân phần biến với nhau.
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Kiểm tra bài cũ
1.Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ?
Nhóm 1:
Bài tập: Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng (Giải thích):
Nhóm 2:
* Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Nhóm 3:
(Có cùng phần biến là x2yz)
(Có cùng phần biến là xy2z)
(Có cùng phần biến là x2y2z)
Kiểm tra bài cũ
2. Nêu quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng?
Bài tập: Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
*Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
TI?T 55: LUY?N T?P
1. Bài toán 1:
Dạng 1.Tính giá trị của biểu thức
(BT 20 tr 36 SGK)
Dạng 1: Tính gía trị của biểu thức.
Bài giải:
Thay x = 0,5 v y= -1 vo bi?u th?c N, ta du?c:
16.(0,5)2.(-1)3 - 2.(0,5)3.(-1)2
= - 4 - 0,25
= - 4,25
Vậy giá trị biểu thức N tại x=0,5 và y=-1 là - 4,5
Tiết 55: LUYỆN TẬP
Tiết 55: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức.
Bài tập 2. Tớnh giỏ tr? c?a bi?u th?c:
tại m = 2 ; n = - 1
Để tính giá trị của một biểu thức ta thực hiện các bước sau:
- Thu gọn biểu thức (nếu có thể).
- Thay các giá trị của biến vào biểu thức.
- Thực hiện phép tính và kết luận.
Dể tính giá trị của một biểu thức ta làm nhuư thế nào?
TI?T 55: LUY?N T?P
2. Bài toán 2:
Tính tổng của các đơn thức:
Giải:
= 1.
Dạng 2.Tính tổng (hoặc hiệu) các đơn thức
(BT 21 tr 36 SGK)
Tiết 55: LUYỆN TẬP
Bài tập 2
Tỡm don th?c A, bi?t:
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Dạng 2.Tính tổng (hoặc hiệu) các đơn thức
a)Ta có :
b)Ta có :
c)Ta có :
Tiết 55: LUYỆN TẬP
Bài tập 23 Sgk trang 36
Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống:
a)3x2y +
b) - 2x2 = - 7x2
= 5x2y
c) + + =
x5
Dạng 2.Tính tổng (hoặc hiệu) các đơn thức
Giải:
a) 3x2y +
2x2y
= 5x2y
b) - 2x2 = - 7x2
- 5x2
c) + + =
x5
x5
x5
-x5
hoặc:
+ + =
x5
3x5
-2x5
x5
+ + =
x5
8x5
- 4x5
-3x5
*Em hãy tính các tổng và hiệu sau rồi viết chữ tương ứng vào ô dưới kết quả được cho bởi bảng sau, em sẽ biết tên một Nhà Toán học Việt Nam.
Hoạt động nhóm:
Tìm tên Nhà Toán học Việt Nam:
N) -5x2y +4 x2y = G) -9x3y2 – 3x3y2 =
H) 2xy2+4xy2 = Y) 3x4 - 8x4 - (-x4) =
T) 4y2-3y2+5y2 = O) x3 - x3 =
A) -3x3 -(-x3) = U) x2y - x2y =
6xy2
-2x3
-x2y
-12x3y2
6y2
-4x4
-x2y
6xy2
6y2
-2x3
- 12x3y2
- 4x4
H
O
A
N
G
T
U
Y
Giáo Sư Hoàng Tụy sinh ngày
17-12-1927,tại Ðiện Bàn,Quảng Nam, là cháu nội em ruột của cụ Hoàng Diệu – Nhà yêu nước chống thực dân xâm lược Pháp hồi đầu thế kỷ XX.
Năm 1964, ông đã phát minh ra phương pháp “Lát cắt Tụy" (Tuy`s cut) và được coi là cột mốc đầu tiên đánh dấu sự ra đời của một chuyên ngành Toán học mới: Lý thuyết tối ưu toàn cục.
Năm 1970 ông cùng với GS Lê Văn Thiêm thành lập Viện Toán học Việt Nam và hoạt động ở đó cho đến ngày nay. Ông được phong hàm Giáo sư năm 1980, từ 1980 đến 1990 ông làm Giám đốc Viện Toán và là Tổng Thư ký Hội Toán học Việt Nam.
Năm 1995 ông được trường Ðại học tổng hợp Linkoping (Thụy Ðiển) phong tặng Tiến sĩ danh dự về công nghệ. Năm 1996 ông được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học kỹ thuật.
Tiểu sử Giáo sư Hoàng Tụy
Em có thể tìm trang web nói về Giáo sư Hoàng Tụy :
http://vietsciences.free.fr/design/gs_hoangtuy.htm
Tiết 55: LUYỆN TẬP
3. Bài toán 3:
(BT 20 tr 36 SGK)
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức nhận được:
Ta có:
Bậc của đơn thức nhận đưuợc là 8.
Ta có:
Bậc của đơn thức nhận được là 8.
Dạng 3.Tính tích và tìm bậc của đơn thức
Tiết 55: LUYỆN TẬP
Dạng 3.Tính tích và tìm bậc các đơn thức
Bài tập 3
Thu g?n v cho bi?t b?c c?a don th?c:
Đơn thức A có bậc là 3.
Đơn thức B có bậc là 6.
Để tính tích của các đơn thức ta thực hiện các bước nào?
Để tìm bậc của đơn thức ta làm như thế nào?
Để tính tích của các đơn thức ta làm như sau:
- Nhân các hệ số với nhau.
- Nhân các phần biến với nhau.
Để tìm bậc của đơn thức ta làm như sau:
- Thu gọn đơn thức.
- Tìm bậc: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
Ví dụ :Cho hai đơn thức của các biến x,y,z
NHÂN HAI ĐƠN THỨC
Tính A.B
Ta có:
Bài tập áp dụng
1)Tính:
TỔNG ĐẠI SỐ CÁC ĐƠN THỨC
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các đơn thức,ta có:
Bài tập áp dụng
1)Tính:
NÂNG CAO
1.Xác định c để kết quả thu được từ biểu thức
luôn đồng nhất 0 với mọi x,y,z
Ta có:
đồng nhất 0 với mọi x,y,z
Ta có:
2. Tìm thương A : B của 2 đơn thức sau:
Khi chia hai đơn thức cho nhau,ta chia phần hệ số với hệ số,còn phần biến thì thực hiện theo quy tắc chia các lũy thừa của cùng một cơ số.
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi và chỉ khi tất cả các biến có mặt trong B đều có mặt trong A với số mũ lớn hơn hoặc bằng số mũ của chúng trong B.
Khi đơn thức A chia hết cho đơn thức B thì kết quả tìm được là một đơn thức
3. Cho hai đơn thức: A = - 5xn – 2y3z4
B = 2x3y2z
Ta có:
a)Ta có:
b)Xét hiệu
Do đó:
c)
BT2: Diền đơn thức thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng sau.
7x2y
3x3y2
BT 1: Chọn các câu đúng (D), sai (S) trong các câu sau :
a) - 3x3 y2 và 2x3y2 là 2 đơn thức đồng dạng.
b) -9x3yz2 và 5xy2z3 là hai đơn thức đồng dạng.
c) 7y + 3y2 = 10y2.
d) 5xyz + ( - 5xyz) = 0
e) Tổng 2 đơn thức đồng dạng là đơn thức đồng dạng.
D
S
S
D
S
Củng cố
Trong các biểu thức trên:
a) Biểu thức nào là đơn thức? Thu gọn đơn thức (nếu cần)
b)Tìm các đơn thức đồng dạng, cho biết hệ số và phần biến của đơn thức đó.
c) Đối với mỗi đơn thức hãy nói rõ bậc của đơn thức.
d)Thực hiện phép tính:A.F ; A+D ; A – D
Bài tập 3 : Cho các biểu thức đại số sau đây:
Những nội dung chính
* KIẾN THỨC CẦN NHỚ TRONG TIẾT HỌC :
TI?T 55: LUY?N T?P
ĐƠN THỨC
ĐỒNG DẠNG
Cùng phần biến
Giữ nguyên phần biến
Cộng (trừ) các hệ số
K/n
Q/t
ĐƠN THỨC
Nội
dung
chính
K/n
bậc
Hệ số khác 0
Nhân các hệ số
Q/t
nhân
Tổng số mũ của
tất cả các biến
Nhân các phần biến
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức:
tại x = - 1;y = 2
Bài 2: Cho Tính A+2B – 3C
Bài 3: Chứng tỏ:
BÀI TẬP BỔ SUNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hai đơn thức đồng dạng là
hai đơn thức có hệ số khác 0
và có cùng phần biến
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
GHI NHỚ
* Chú ý các dạng toán:
Tính giá trị của biểu thức.
Tính tổng (hiệu) hoặc tính tích các đơn thức.
Tìm bậc của đơn thức.
* Làm các Bài Tập bổ sung
* Đọc trước bài “Đa thức” SGK trang 36.
Để nhân hai đơn thức, ta
nhân các hệ số với nhau
và nhân phần biến với nhau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đồng Hoa Nhật Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)