Chương IV. §4. Đơn thức đồng dạng
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Bẩy |
Ngày 01/05/2019 |
128
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §4. Đơn thức đồng dạng thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS HOẢ TIẾN
TOÁN LỚP 7
Kiểm tra bài cũ
1/ Thế nào là đơn thức ? Cho ví dụ 1 đơn thức bậc 4 có các biến x, y, z.
2/ Bài tập (18a trang 12 SBT)
Tính giá trị đơn thức :
5x2y2 tại x = -1 ,
Giải :
3/ Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ?
4/ Bài tập :
Viết các đơn thức sau với dạng thu gọn :
x2yz (2.xy)2 . z
Giải
Khi nào các đơn thức được gọi là đồng dạng với nhau ?
1. Đơn thức đồng dạng:
a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.
b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho.
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Ví dụ : 2x3y2 ; -5x3y2 ;
đơn thức đồng dạng.
x3y2 và
x3y2 là những
► Chú ý :
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
TL : Bạn Phúc nói đúng vì :
Phần biến xy2 ≠ x2y
Bài 15 trang 34 SGK
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng :
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng :
Các nhóm đồng dạng là :
xy2
- 2xy2
x2y
xy
;
;
;
;
;
;
Nhóm 1 :
Nhóm 2 :
Nhóm 3 :
x2y
;
;
;
xy2
- 2xy2
;
;
xy
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
Cho hai biểu thức số :
A = 2.72. 55 và B = 72 . 55
Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng các số, ta có thể thực hiện phép cộng như sau :
A + B = 2.72.55 + 72.55
= (2 + 1) 72. 55
= 3. 72. 55
A
B
2.72. 55
72 . 55
+
+
=
Bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện các phép cộng và trừ hai đơn thức đồng dạng.
Ví dụ 1 : Để cộng đơn thức 2x2y với đơn thức x2y , ta làm như sau :
2x2y + x2y = (2 + 1)x2y = 3x2y
Ta nói đơn thức 3x2y là tổng của hai đơn thức 2x2y và x2y
Ví dụ 2 : Để trừ hai đơn thức 3xy2 và 7xy2 , ta làm như sau :
3xy2 - 7xy2 = (3 - 7)xy2 = - 4xy2
Ta nói đơn thức - 4xy2 là hiệu của hai đơn thức 3xy2 và 7xy2
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
BÀI TẬP
Hãy vận dụng quy tắc trên để tính các đơn thức sau:
25
55
75
xy2
+
xy2
+
xy2
25
55
75
+
+
xy2
=
155 xy2
=
Giải
25xy2 + 55xy2 + 75xy2
xy3 ; 5xy3 và -7xy3
Giải
xy3 + 5xy3 + (– 7xy3)
= (1 + 5)xy3 – 7xy3
= 6xy3 – 7xy3
= – 1xy3
TRÒ CHƠI THI VIẾT NHANH
Lớp chia thành 2 đội : đội A và đội B
- Mỗi đội cử ra 4 bạn (chọn 1 bạn làm đội trưởng)
- Mỗi tổ trưởng viết 1 đơn thức bậc 5 có hai biến, mỗi thành viên trong tổ viết 1 đơn thức đồng dạng với tổ trưởng. Sau đó tổ trưởng tính tổng các đơn thức rồi lấy kết quả ghi lên bảng. Tổ nào viết đúng và nhanh nhất thì tổ đó giành chiến thắng.
Câu hỏi 1 : Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ.
Câu hỏi 2 : Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
ĐỐ ! Tên của tác giả cuốn Đại Việt Sử Kí dưới thời vua Trần Nhân Tông được đặt cho một đường phố Thủ đô Hà Nội. Em sẽ biết tên tác giả đó bằng cách tính tổng và hiệu của các đơn thức dưới đây rồi viết chữ tương ứng vào ô dưới kết quả được cho trong bảng sau :
L
Ê
V
Ă
N
H
Ư
U
H. xy - 3xy + 5xy
Ă. 7y2z3 + (- 7y2z3)
U. -6x2y - 6x2y
Ê. 3xy2 -(-3xy2)
V
N
H
Ă
Ư
U
Ê
L
- Làm các bài tập số 19, 20, 21 trang 36 SGK và số 19, 20, 21, 22 trang 12 SBT.
- Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Thực hiện thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hết
Chúc các em học tốt.
Chúc hội thi thành công tốt đẹp !
2/ Bài tập 18a trang 12 SBT
Tính giá trị đơn thức :
5x2y2 tại x = -1 ,
Giải :
5x2y2 = 5.(-1)2 .
3/ Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ?
TL : Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là : Tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
4/ Bài tập :
Viết các đơn thức sau với dạng thu gọn :
x2yz (2.xy)2 . z
Giải
x2yz (2xy)2.z = x2yz .4x2y2z
= 4x2x2yy2 zz
= 4x4y3z2
1/ Thế nào là đơn thức ? Cho ví dụ 1 đơn thức bậc 4 có các biến x, y, z.
TL : Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Kiểm tra bài cũ
3/ Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ?
TL : Muốn nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và các phần biến với nhau.
Giải
25
55
75
xy2
+
xy2
+
xy2
25
55
75
+
+
xy2
=
155 xy2
a/
5
7
4
ab
-
ab
-
ab
5
7
4
-
-
ab
=
- 6ab
b/
=
=
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
BÀI TẬP
Hãy vận dụng quy tắc trên để tính các đơn thức sau:
a/ 25xy2 + 55xy2 + 75xy2
b/ 5ab – 7ab – 4ab
TOÁN LỚP 7
Kiểm tra bài cũ
1/ Thế nào là đơn thức ? Cho ví dụ 1 đơn thức bậc 4 có các biến x, y, z.
2/ Bài tập (18a trang 12 SBT)
Tính giá trị đơn thức :
5x2y2 tại x = -1 ,
Giải :
3/ Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ?
4/ Bài tập :
Viết các đơn thức sau với dạng thu gọn :
x2yz (2.xy)2 . z
Giải
Khi nào các đơn thức được gọi là đồng dạng với nhau ?
1. Đơn thức đồng dạng:
a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.
b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho.
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Ví dụ : 2x3y2 ; -5x3y2 ;
đơn thức đồng dạng.
x3y2 và
x3y2 là những
► Chú ý :
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
TL : Bạn Phúc nói đúng vì :
Phần biến xy2 ≠ x2y
Bài 15 trang 34 SGK
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng :
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng :
Các nhóm đồng dạng là :
xy2
- 2xy2
x2y
xy
;
;
;
;
;
;
Nhóm 1 :
Nhóm 2 :
Nhóm 3 :
x2y
;
;
;
xy2
- 2xy2
;
;
xy
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
Cho hai biểu thức số :
A = 2.72. 55 và B = 72 . 55
Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng các số, ta có thể thực hiện phép cộng như sau :
A + B = 2.72.55 + 72.55
= (2 + 1) 72. 55
= 3. 72. 55
A
B
2.72. 55
72 . 55
+
+
=
Bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện các phép cộng và trừ hai đơn thức đồng dạng.
Ví dụ 1 : Để cộng đơn thức 2x2y với đơn thức x2y , ta làm như sau :
2x2y + x2y = (2 + 1)x2y = 3x2y
Ta nói đơn thức 3x2y là tổng của hai đơn thức 2x2y và x2y
Ví dụ 2 : Để trừ hai đơn thức 3xy2 và 7xy2 , ta làm như sau :
3xy2 - 7xy2 = (3 - 7)xy2 = - 4xy2
Ta nói đơn thức - 4xy2 là hiệu của hai đơn thức 3xy2 và 7xy2
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
BÀI TẬP
Hãy vận dụng quy tắc trên để tính các đơn thức sau:
25
55
75
xy2
+
xy2
+
xy2
25
55
75
+
+
xy2
=
155 xy2
=
Giải
25xy2 + 55xy2 + 75xy2
xy3 ; 5xy3 và -7xy3
Giải
xy3 + 5xy3 + (– 7xy3)
= (1 + 5)xy3 – 7xy3
= 6xy3 – 7xy3
= – 1xy3
TRÒ CHƠI THI VIẾT NHANH
Lớp chia thành 2 đội : đội A và đội B
- Mỗi đội cử ra 4 bạn (chọn 1 bạn làm đội trưởng)
- Mỗi tổ trưởng viết 1 đơn thức bậc 5 có hai biến, mỗi thành viên trong tổ viết 1 đơn thức đồng dạng với tổ trưởng. Sau đó tổ trưởng tính tổng các đơn thức rồi lấy kết quả ghi lên bảng. Tổ nào viết đúng và nhanh nhất thì tổ đó giành chiến thắng.
Câu hỏi 1 : Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ.
Câu hỏi 2 : Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
ĐỐ ! Tên của tác giả cuốn Đại Việt Sử Kí dưới thời vua Trần Nhân Tông được đặt cho một đường phố Thủ đô Hà Nội. Em sẽ biết tên tác giả đó bằng cách tính tổng và hiệu của các đơn thức dưới đây rồi viết chữ tương ứng vào ô dưới kết quả được cho trong bảng sau :
L
Ê
V
Ă
N
H
Ư
U
H. xy - 3xy + 5xy
Ă. 7y2z3 + (- 7y2z3)
U. -6x2y - 6x2y
Ê. 3xy2 -(-3xy2)
V
N
H
Ă
Ư
U
Ê
L
- Làm các bài tập số 19, 20, 21 trang 36 SGK và số 19, 20, 21, 22 trang 12 SBT.
- Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Thực hiện thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hết
Chúc các em học tốt.
Chúc hội thi thành công tốt đẹp !
2/ Bài tập 18a trang 12 SBT
Tính giá trị đơn thức :
5x2y2 tại x = -1 ,
Giải :
5x2y2 = 5.(-1)2 .
3/ Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ?
TL : Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là : Tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
4/ Bài tập :
Viết các đơn thức sau với dạng thu gọn :
x2yz (2.xy)2 . z
Giải
x2yz (2xy)2.z = x2yz .4x2y2z
= 4x2x2yy2 zz
= 4x4y3z2
1/ Thế nào là đơn thức ? Cho ví dụ 1 đơn thức bậc 4 có các biến x, y, z.
TL : Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Kiểm tra bài cũ
3/ Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ?
TL : Muốn nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và các phần biến với nhau.
Giải
25
55
75
xy2
+
xy2
+
xy2
25
55
75
+
+
xy2
=
155 xy2
a/
5
7
4
ab
-
ab
-
ab
5
7
4
-
-
ab
=
- 6ab
b/
=
=
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
BÀI TẬP
Hãy vận dụng quy tắc trên để tính các đơn thức sau:
a/ 25xy2 + 55xy2 + 75xy2
b/ 5ab – 7ab – 4ab
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Bẩy
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)