Chương IV. §4. Đơn thức đồng dạng
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Quý |
Ngày 01/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §4. Đơn thức đồng dạng thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Toán
Bài giảng
Lớp 7
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ LỚP 7B TRƯỜNG THCS ĐÔNG DƯ
Tiết 54: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức. Hãy thu gọn các đơn thức rồi chỉ rõ phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức thu gọn:
Kiểm tra bài cũ
;
;
;
Giải:
Các biểu thức là đơn thức:
+)
+)
3 2
=
x y
3 2
= - 5
x y
2
; ; ; ; ;
đơn thức đồng dạng
Cho đơn thức : 3x2yz
Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.
Hãy viết 3 đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho.
Định nghĩa
: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có
hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Các đơn thức sau có phải là đơn thức đồng dạng không? Vì sao?
?1
Ai đúng?
Khi thảo luận nhóm bạn Sơn nói: "0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng dạng". Bạn Phúc nói: "Hai đơn thức trên không đồng dạng".ý kiến của em ?
?2
Khẳng định nào đúng trong những khẳng định sau :
Hai đơn thức có cùng phần biến thì đồng dạng.
Hai đơn thức đồng dạng thì cùng bậc.
Hai đơn thức cùng bậc thì đồng dạng.
Cả 3 câu trên đều sai.
Bài tập 2: Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
Nhóm 2
Nhóm 1
Nhóm 3
Bài tập 1:
VD:
Tiết 54:
Cho 2 bi?u thức : A = 2.72.55
B = 72.55
Dựa vào tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng các số. Hãy thực hiện phép tính A + B
A + B = 2.72.55 + 72.55
= (2 + 1).72.55
= 3.72.55
Tính tổng :
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
VD2
VD1
Hãy tìm tổng của 3 đơn thức sau:
+ 5 + (- 7 )
x2y
x2y
+
=
(2 + 1)
= 3
x2y
2
x2y
Tính hiệu :
xy2
3
-
7
xy2
=
(3 - 7)
xy2
= - 4
xy2
= (1+5-7)
xy3
= -
xy3
xy3
xy3
xy3
đơn thức đồng dạng
Tiết 54:
?3
Bài tập 3: Di?n đúng (Đ), sai (S) trong các câu sau :
a) - 3x3y2 và 2x3y2 là 2 đơn thức đồng dạng.
b) bx3yz2 và 5x3yz2 là hai đơn thức đồng dạng (b là hằng số).
c) 7y + 3y2 = 10y2
d) 5xyz + ( - 5xyz) = 0
e) Tổng 2 đơn thức đồng dạng là đơn thức đồng dạng.
Bài tập 4: Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng sau.
- 8x2
7x2y
3x3y2
Đ
S
S
Đ
S
L
Ê
Q
U
Đ
Ô
N
ý
Đ
Q
U
Ô
N
Ê
L
Y
Ê
Ê
L
L
Q
Q
U
U
Y
Y
Đ
Đ
Ô
Ô
N
N
Em sẽ tìm được tên danh nhân Thái bình bằng cách tính tổng và hiệu dưới đây rồi viết chữ tương ứng vào ô dưới kết quả được cho trong bảng.
Trò chơi
Giải ô chữ tìm danh nhân Thái bình
Lê Quý Đôn tên thật là Lê Danh Phương sinh ngày 2 - 8 - 1726
ở làng Diên Hà, huyện Diên Hà, trấn Sơn Nam Hạ, nay là thôn Đồng Phú, xã Độc Lập, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.
Lúc còn nhỏ Lê Quý Đôn đã nổi tiếng là Thần Đồng. Lên 5 tuổi đọc được nhiều bài trong kinh thi, 11 tuổi mỗi ngày học được 8, 9 mươi chương sử. Trong 1 ngày có thể làm 10 bài phú không phải viết nháp.
Năm 1743 Lê Quý Đôn thi hương ở trường Sơn Nam đậu giải nguyên. Năm 1752 Ông đỗ đầu cả 2 kỳ thi hội và đình ....
Vài nét về Lê Quý Đôn
Bài giảng
Lớp 7
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ LỚP 7B TRƯỜNG THCS ĐÔNG DƯ
Tiết 54: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức. Hãy thu gọn các đơn thức rồi chỉ rõ phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức thu gọn:
Kiểm tra bài cũ
;
;
;
Giải:
Các biểu thức là đơn thức:
+)
+)
3 2
=
x y
3 2
= - 5
x y
2
; ; ; ; ;
đơn thức đồng dạng
Cho đơn thức : 3x2yz
Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.
Hãy viết 3 đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho.
Định nghĩa
: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có
hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Các đơn thức sau có phải là đơn thức đồng dạng không? Vì sao?
?1
Ai đúng?
Khi thảo luận nhóm bạn Sơn nói: "0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng dạng". Bạn Phúc nói: "Hai đơn thức trên không đồng dạng".ý kiến của em ?
?2
Khẳng định nào đúng trong những khẳng định sau :
Hai đơn thức có cùng phần biến thì đồng dạng.
Hai đơn thức đồng dạng thì cùng bậc.
Hai đơn thức cùng bậc thì đồng dạng.
Cả 3 câu trên đều sai.
Bài tập 2: Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
Nhóm 2
Nhóm 1
Nhóm 3
Bài tập 1:
VD:
Tiết 54:
Cho 2 bi?u thức : A = 2.72.55
B = 72.55
Dựa vào tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng các số. Hãy thực hiện phép tính A + B
A + B = 2.72.55 + 72.55
= (2 + 1).72.55
= 3.72.55
Tính tổng :
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
VD2
VD1
Hãy tìm tổng của 3 đơn thức sau:
+ 5 + (- 7 )
x2y
x2y
+
=
(2 + 1)
= 3
x2y
2
x2y
Tính hiệu :
xy2
3
-
7
xy2
=
(3 - 7)
xy2
= - 4
xy2
= (1+5-7)
xy3
= -
xy3
xy3
xy3
xy3
đơn thức đồng dạng
Tiết 54:
?3
Bài tập 3: Di?n đúng (Đ), sai (S) trong các câu sau :
a) - 3x3y2 và 2x3y2 là 2 đơn thức đồng dạng.
b) bx3yz2 và 5x3yz2 là hai đơn thức đồng dạng (b là hằng số).
c) 7y + 3y2 = 10y2
d) 5xyz + ( - 5xyz) = 0
e) Tổng 2 đơn thức đồng dạng là đơn thức đồng dạng.
Bài tập 4: Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng sau.
- 8x2
7x2y
3x3y2
Đ
S
S
Đ
S
L
Ê
Q
U
Đ
Ô
N
ý
Đ
Q
U
Ô
N
Ê
L
Y
Ê
Ê
L
L
Q
Q
U
U
Y
Y
Đ
Đ
Ô
Ô
N
N
Em sẽ tìm được tên danh nhân Thái bình bằng cách tính tổng và hiệu dưới đây rồi viết chữ tương ứng vào ô dưới kết quả được cho trong bảng.
Trò chơi
Giải ô chữ tìm danh nhân Thái bình
Lê Quý Đôn tên thật là Lê Danh Phương sinh ngày 2 - 8 - 1726
ở làng Diên Hà, huyện Diên Hà, trấn Sơn Nam Hạ, nay là thôn Đồng Phú, xã Độc Lập, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.
Lúc còn nhỏ Lê Quý Đôn đã nổi tiếng là Thần Đồng. Lên 5 tuổi đọc được nhiều bài trong kinh thi, 11 tuổi mỗi ngày học được 8, 9 mươi chương sử. Trong 1 ngày có thể làm 10 bài phú không phải viết nháp.
Năm 1743 Lê Quý Đôn thi hương ở trường Sơn Nam đậu giải nguyên. Năm 1752 Ông đỗ đầu cả 2 kỳ thi hội và đình ....
Vài nét về Lê Quý Đôn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Quý
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)