Chương IV. §4. Đơn thức đồng dạng
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phong |
Ngày 01/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §4. Đơn thức đồng dạng thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự GIờ LớP 71
Tiết 54 :ĐƠN THứC ĐồNG DạNG
ĐạI Số 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
a/ Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến,hoặc một tích giữa các số và các biến
b/ 5x3y2x2yz = 5x5y3z có hệ số là 5, phần biến là x5y3z . Bậc của đơn thức là 9.
Câu 1:
a/ Định nghĩa đơn thức?
b/ Cho đơn thức 5x3y2z. Hãy chỉ rõ phần hệ số, phần biến và bậc của đơn thức đã cho.
Câu 2: Thực hiện:(-3x2y3).(2x2y)2 rồi tìm bậc của tích các đơn thức đó.
(-3x2y3).(2x2y)2 = (-3x2y3)(4x4y2)
= (-3.4)(x2x4)(y3y2)
= -12x6y5
-12x6y5 có bậc là 11.
Cho đơn thức 3x2yz.
a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến đã cho
b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến đã cho.
?1
-2x2yz
7x2yz
2,3x2yz
2x2y
0,2x3yz
Đây là những đơn thức đồng dạng
-4x3z
1. Đơn thức đồng dạng:
Quan sát các đơn thức:
-2x2yz; 7x2yz ; 2,3x2yz
Em có nhận xét gì về phần hệ số và phần biến của chúng ?
+ hệ số khác 0
+ cùng phần biến.
a. Định nghĩa:
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có:
Các đơn thức -2x2yz; 7x2yz ; 2,3x2yz có :
Cho ví dụ về đơn thức đồng dạng.
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là
các đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
?2
Ai đúng?
Bạn Phúc nói đúng!
Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói: “0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng dạng”.
Bạn Phúc nói: ‘‘Hai đơn thức trên không đồng dạng”. Ý kiến của em?
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
Hai đơn thức này không đồng dạng vì không cùng phần biến.
1. Đơn thức đồng dạng:
a. Định nghĩa:
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là
các đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
+ hệ số khác 0
+ cùng phần biến.
1. Đơn thức đồng dạng:
+ hệ số khác 0
+ cùng phần biến
a. Định nghĩa:
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
Bài tập 15 SGK/34
x2y;
xy2;
-2 xy2;
xy
Nhóm 1:
Nhóm 2:
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
Nhóm 3:
Xếp các đơn thức đã cho thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng:
1. Đơn thức đồng dạng:
a. Ví dụ 1:
= 4.72.55
= ( ) 72.55
Cho A = 3.72.55 và B = 72.55
Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính A+B.
A+B = 3.72.55 + 72.55
= 4x2y
3x2y + x2y
= ( )x2y
b. Ví dụ 2:
4xy2 – 9xy2
= ( ) xy2
= - 5xy2
?3
xy3 +5xy3 +(-7xy3 )
+ hệ số khác 0
+ cùng phần biến
a. Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng
dạng ta làm như thế nào?
3+1
3+1
4 - 9
1 + 5 - 7
= - xy3
= ( ) xy3
Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức trên
ta được :
Bài 17 sgk/35
Giải:
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng:
1. Đơn thức đồng dạng:
a. Ví dụ 1:
= 4x2y
3x2y + x2y
= (3+1)x2y
b. Ví dụ 2:
4xy2 – 9xy2
= (4 - 9)xy2
= - 5xy2
+ hệ số khác 0
+ cùng phần biến
a. Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Đúng hay Sai?
SAI
Đúng hay Sai?
ĐÚNG
Đúng hay Sai?
SAI
Có
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm các bài tập từ 19-21 trang 36 SGK
Làm bài tập 21, 22, 23 trang 12, 13 SBT
Chuẩn bị cho tiết “Luyện tập”
Hai đơn thức đồng dạng là
hai đơn thức có hệ số khác 0
và có cùng phần biến.
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
GHI NHỚ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Tiết 54 :ĐƠN THứC ĐồNG DạNG
ĐạI Số 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
a/ Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến,hoặc một tích giữa các số và các biến
b/ 5x3y2x2yz = 5x5y3z có hệ số là 5, phần biến là x5y3z . Bậc của đơn thức là 9.
Câu 1:
a/ Định nghĩa đơn thức?
b/ Cho đơn thức 5x3y2z. Hãy chỉ rõ phần hệ số, phần biến và bậc của đơn thức đã cho.
Câu 2: Thực hiện:(-3x2y3).(2x2y)2 rồi tìm bậc của tích các đơn thức đó.
(-3x2y3).(2x2y)2 = (-3x2y3)(4x4y2)
= (-3.4)(x2x4)(y3y2)
= -12x6y5
-12x6y5 có bậc là 11.
Cho đơn thức 3x2yz.
a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến đã cho
b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến đã cho.
?1
-2x2yz
7x2yz
2,3x2yz
2x2y
0,2x3yz
Đây là những đơn thức đồng dạng
-4x3z
1. Đơn thức đồng dạng:
Quan sát các đơn thức:
-2x2yz; 7x2yz ; 2,3x2yz
Em có nhận xét gì về phần hệ số và phần biến của chúng ?
+ hệ số khác 0
+ cùng phần biến.
a. Định nghĩa:
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có:
Các đơn thức -2x2yz; 7x2yz ; 2,3x2yz có :
Cho ví dụ về đơn thức đồng dạng.
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là
các đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
?2
Ai đúng?
Bạn Phúc nói đúng!
Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói: “0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng dạng”.
Bạn Phúc nói: ‘‘Hai đơn thức trên không đồng dạng”. Ý kiến của em?
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
Hai đơn thức này không đồng dạng vì không cùng phần biến.
1. Đơn thức đồng dạng:
a. Định nghĩa:
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là
các đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
+ hệ số khác 0
+ cùng phần biến.
1. Đơn thức đồng dạng:
+ hệ số khác 0
+ cùng phần biến
a. Định nghĩa:
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
Bài tập 15 SGK/34
x2y;
xy2;
-2 xy2;
xy
Nhóm 1:
Nhóm 2:
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
Nhóm 3:
Xếp các đơn thức đã cho thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng:
1. Đơn thức đồng dạng:
a. Ví dụ 1:
= 4.72.55
= ( ) 72.55
Cho A = 3.72.55 và B = 72.55
Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính A+B.
A+B = 3.72.55 + 72.55
= 4x2y
3x2y + x2y
= ( )x2y
b. Ví dụ 2:
4xy2 – 9xy2
= ( ) xy2
= - 5xy2
?3
xy3 +5xy3 +(-7xy3 )
+ hệ số khác 0
+ cùng phần biến
a. Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng
dạng ta làm như thế nào?
3+1
3+1
4 - 9
1 + 5 - 7
= - xy3
= ( ) xy3
Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức trên
ta được :
Bài 17 sgk/35
Giải:
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng:
1. Đơn thức đồng dạng:
a. Ví dụ 1:
= 4x2y
3x2y + x2y
= (3+1)x2y
b. Ví dụ 2:
4xy2 – 9xy2
= (4 - 9)xy2
= - 5xy2
+ hệ số khác 0
+ cùng phần biến
a. Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Đúng hay Sai?
SAI
Đúng hay Sai?
ĐÚNG
Đúng hay Sai?
SAI
Có
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm các bài tập từ 19-21 trang 36 SGK
Làm bài tập 21, 22, 23 trang 12, 13 SBT
Chuẩn bị cho tiết “Luyện tập”
Hai đơn thức đồng dạng là
hai đơn thức có hệ số khác 0
và có cùng phần biến.
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
GHI NHỚ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)