Chương IV. §4. Đơn thức đồng dạng

Chia sẻ bởi Lã Thị Ngợi | Ngày 01/05/2019 | 63

Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §4. Đơn thức đồng dạng thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
a/ Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
b/ 5x3y2x2yz = 5x5y3z có hệ số là 5, phần biến là x5y3z . Bậc của đơn thức là 9.
Câu 1:
a/ Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0?
b/ Cho đơn thức 5x3y2x2yz. Hãy thu gọn đơn thức rồi chỉ rõ phần hệ số, phần biến và bậc của đơn thức đã thu gọn.
Câu 2: Thực hiện:(-3x2y3).(2x2y)2.x3y rồi chỉ rõ phần hệ số, phần biến và bậc của tích các đơn thức đó.
(-3x2y3).(2x2y)2.x3y = (-3x2y3)(4x4y2)x3y
= (-3.4)(x2x4x3)(y3y2y)
= -12x9y6
-12x9y6 có hệ số là -12, phần biến là x9y6 và bậc là 15
- 7x2yz ;
x2yz
Hai đơn thức trên có đặc điểm gì ?
Phần hệ số
Phần biến
Khác 0
Giống nhau
5
Hai đơn thức như thế nào là hai đơn thức đồng dạng ?
4vb
Cho đơn thức 3x2yz.
a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến đã cho
b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến đã cho
?1
Quan sát các đơn thức:
-2x2yz; 7x2yz ; 2,3x2yz
Em có nhận xét gì về phần biến và phần hệ số ?
+ Hệ số khác 0
+ Cùng phần biến
a. Định nghĩa:
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có:
Các đơn thức -2x2yz; 7x2yz ; 2,3x2yz có :
Cho ví dụ về đơn thức đồng dạng.
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
+ Có hệ số khác 0
+ Có cùng phần biến
a. Định nghĩa:
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
?2
Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói: “0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng dạng”. Bạn Phúc nói: ‘‘Hai đơn thức trên không đồng dạng”. Ý kiến của em?
Hai đơn thức này không đồng dạng vì không cùng phần biến.
+ Có hệ số khác 0
+ Có cùng phần biến
a. Định nghĩa:
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
x2y;
xy2;
-2 xy2;
xy
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Có hai nhóm đơn thức đồng dạng:
Tương tự ta có thể cộng và trừ hai đơn thức đồng dạng.
a. Ví dụ 1:
= 4.72.55
= (3+1).72.55
Cho A = 3.72.55 và B = 72.55
Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính A+B.
A+B = 3.72.55 + 1.72.55
= 4x2y
3x2y + x2y
= (3+1)x2y
b. Ví dụ 2:
4xy2 – 9xy2
= (4 - 9)xy2
= - 5xy2
?3
xy3 +5xy3 +(-7xy3 )
= (1+5-7)xy3
= - xy3
+ Có hệ số khác 0
+ Có cùng phần biến
a. Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức trên
ta được :
Bài tập 18/35(SGK):
Tên một tác giả cuốn Dại Việt sử ký dưới thời vua Trần Nhân Tông được đặt tên một đường phố của Thủ đô Hà Nội. Em sẽ biết tên tác giả đó bằng cách tính các tổng và hiệu dưới đây rồi viết ch? tương ứng vào ô dưới kết quả được cho trong bảng sau:


V
N
H
Ă
Ư
U
Ê
L
L
Ê
V
Ă
H
N
Ư
U
=3xy
=0
Đúng hay Sai?
SAI
Đúng hay Sai?
ĐÚNG
?

Chọn câu trả lời đúng:
3x3y2z + (- 5x3y2z) - 4x3y2z - (- 2x3y2z) bằng:
TRẮC NGHIỆM
Làm các bài tập từ 18-23 trang 36 SGK
Làm bài tập 21, 22, 23 trang 12, 13 SBT
Chuẩn bị cho tiết “Luyện tập”
Hai đơn thức đồng dạng là
hai đơn thức có hệ số khác 0
và có cùng phần biến
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lã Thị Ngợi
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)