Chương IV. §4. Đơn thức đồng dạng

Chia sẻ bởi Vũ Tùng Hưng | Ngày 01/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §4. Đơn thức đồng dạng thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

7A
Kiểm tra bài cũ
1.Cho đơn thức: 3x2yz
a. Cho biết phần biến, hệ số và bậc của đơn thức đã cho?
b.Viết 3 đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho?
c.Viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho?
Tiết 54:
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG

- 3x2yz ;
x2yz
Phần hệ số
Phần biến
Khác 0
Giống nhau
Em có nhận xét gì về phần hệ số và phần biến của hai đơn thức trên?
Hai đơn thức như vậy được gọi là hai đơn thức đồng dạng? Vậy thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
TIẾT 54: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
K/N: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
 Chú ý: Các số khác 0 được coi là các đơn thức đồng dạng
7 =
-6 = -6 x0y0
7 x0y0

Hai số -6; 7 có phải là hai
đơn thức đồng dạng
không?
Vì sao?
VD:
1.Đơn thức đồng dạng:
TIẾT 54: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Đơn thức đồng dạng:
K/N: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
 Chú ý: Các số khác 0 được coi là các đơn thức đồng dạng
Ai đúng ?
?2
Bạn Phúc nói đúng!
Khi thảo luận nhóm bạn Sơn nói:
“ 0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng dạng’’. Bạn Phúc nói: ‘hai đơn thức trên không phải là hai đơn thức đồng dạng”.Ý kiến của em?
HOẠT ĐỘNG NHÓM
xy2;
-2 xy2;
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Nhóm 3:
Bài tập 15 (trang 34):
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
7
Bài 15: Có 3 nhóm đơn thức đồng dạng
TIẾT 54: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Đơn thức đồng dạng:
K/N: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
 Chú ý: Các số khác 0 được coi là các đơn thức đồng dạng
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng:
Nhắc lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
ab + ac =
a.( b + c )
Áp dụng tính: A + B
Cho hai biểu thức số: A = 2.72 .55 và B = 72 .55
Giải:
A + B =
= (2+1).72. 55
= 3.72. 55
2.72. 55 + 72. 55
Bằng cách làm tương tự thực hiện cộng, trừ các đơn thức sau
*Ví dụ 1 : Để cộng đơn thức 2 x2y với đơn thức x2y ta làm như sau :
* Ví dụ 2 : Để trừ hai đơn thức 10xy2 và 7xy2 ta làm như sau :
2x2y + x2y
= (2 +1 )x2y
= 3x2y
Ta núi don th?c 3x2y l� t?ng c?a hai don th?c
2x2y v� x2y
3xy2 - 7xy2
Ta nói đơn thức -4xy2 là hiệu của hai đơn thức 3xy2 và 7xy2
= -4xy2
= (3 - 7)xy2
Quy tắc (SGK-34): Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm như sau:
Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
+ Cộng (hay trừ) các hệ số
+ Giữ nguyên phần biến .
Hãy tìm tổng của ba đơn thức:
xy3 ; 5xy3 ; -7xy3
xy3 +5xy3 +(-7xy3 )
= (1+5-7)xy3
= - xy3
?3
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
Lý thuyết:
Học thuộc định nghĩa hai đơn thức đồng dạng
Nắm chắc quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
2. Bài tập:
- Vận dụng vào làm các bài tập: 16, 17; 19; 20 (SGK)19; 20 (SBT)
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
TRÒ TRƠI
THI VIẾT NHANH
Luật trơi: Có 2 nhóm tham gia chơi, mỗi nhóm 3 bạn trong đó có một nhóm trưởng. Nhóm trưởng viết một đơn thức bậc 5 với hai biến x, y.
Hai thành viên còn lại mỗi bạn viết một đơn thức đồng dạng với đơn thức mà nhóm trưởng viết. Sau đó nhóm trưởng tính tổng ba đơn thức đồng dạng vừa viết được.
Nhóm nào làm đúng và xong trước là thắng cuộc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Tùng Hưng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)