Chương IV. §4. Đơn thức đồng dạng

Chia sẻ bởi Cao Thị Biên | Ngày 01/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §4. Đơn thức đồng dạng thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A1
Giaó viên: Cao Thị Biên
Năm học: 2012- 2013
TRƯỜNG THCS THẠNH ĐÔNG
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
KIỂM TRA MIỆNG
a/ Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
b/ 5x3y2x2yz = 5x5y3z có hệ số là 5, phần biến là x5y3z . Bậc của đơn thức là 9.
Câu 1:
a/ Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0?
b/ Cho đơn thức 5x3y2x2yz. Hãy thu gọn đơn thức rồi chỉ rõ phần hệ số, phần biến và bậc của đơn thức đã thu gọn.
Câu 2: Thu gọn:(-3x2y3).(2x2y)2.x3y rồi tìm bậc của kết quả đó.
(-3x2y3).(2x2y)2.x3y = (-3x2y3)(4x4y2)x3y
= (-3.4)(x2x4x3)(y3y2y)
= -12x9y6
-12x9y6 có bậc là 15.
Cho đơn thức 3x2yz.
a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến đã cho
b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến đã cho.
?1
-2x2yz
7x2yz
2,3x2yz
2x2y
0,2x3yz
Đây là những đơn thức đồng dạng
-4x3z
1. Đơn thức đồng dạng:
Quan sát các đơn thức:
-2x2yz; 7x2yz ; 2,3x2yz
Em có nhận xét gì về phần hệ số và phần biến của chúng ?
+ Hệ số khác 0
+ Cùng phần biến.
a. Định nghĩa:
Đơn thức đồng dạng là đơn thức có:
Các đơn thức -2x2yz; 7x2yz ; 2,3x2yz có :
Cho ví dụ về đơn thức đồng dạng.
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là
các đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
?2
Ai đúng?
Bạn Phúc nói đúng!
Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói: “0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng dạng”.
Bạn Phúc nói: ‘‘Hai đơn thức trên không đồng dạng”. Ý kiến của em?
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
Hai đơn thức này không đồng dạng vì không cùng phần biến.
1. Đơn thức đồng dạng:
a. Định nghĩa:
Đơn thức đồng dạng là đơn thức có:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là
các đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
+ hệ số khác 0
+ cùng phần biến.
1. Đơn thức đồng dạng:
+ hệ số khác 0
+ cùng phần biến
a. Định nghĩa:
Đơn thức đồng dạng là đơn thức có:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
Bài tập 15 SGK/34
x2y;
xy2;
-2 xy2;
xy
Nhóm 1:
Nhóm 2:
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
Nhóm 3:
Xếp các đơn thức đã cho thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng:
1. Đơn thức đồng dạng:
a. Ví dụ 1:
= 4.72.55
= (3+1).72.55
Cho A = 3.72.55 và B = 72.55
Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính A+B.
A+B = 3.72.55 + 72.55
= 4x2y
3x2y + x2y
= (3+1)x2y
b. Ví dụ 2:
4xy2 – 9xy2
= (4 - 9)xy2
= - 5xy2
?3
xy3 +5xy3 +(-7xy3 )
= (1+5-7)xy3
= - xy3
+ hệ số khác 0
+ cùng phần biến
a. Định nghĩa: Đơn thức đồng dạng là đơn thức có:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng
dạng ta làm như thế nào?
Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức trên
ta được :
Bài 17 sgk/35
Giải:
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng:
1. Đơn thức đồng dạng:
a. Ví dụ 1:
= 4x2y
3x2y + x2y
= (3+1)x2y
b. Ví dụ 2:
4xy2 – 9xy2
= (4 - 9)xy2
= - 5xy2
+ hệ số khác 0
+ cùng phần biến
a. Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
* Mỗi nhóm 4 em và 1 bảng nhóm.
*Em hãy tính các tổng hoặc hiệu sau rồi viết chữ tương ứng vào ô dưới kết quả được cho bởi bảng sau, em sẽ biết tên một Nhà Toán học Việt Nam nổi tiếng thế giới .
Bài 4:Hoạt động nhóm:
Tìm tên Nhà Toán học Việt Nam:

N) -5x2y +4 x2y = G) -9y2 - 3y2 =
H) 2xy2+4xy2 = Y) 3x4 - 8x4 - (-x4) =
T) 4y2-3y2+5y2 = O) x3 - x3 =
À) -3x3 -(-x3) = Ụ) x2y - x2y =
6xy2
-2x3
-x2y
-12y2
6y2
- 4x4
-x2y
6xy2
6y2
-2x3
- 12y2
- 4x4
H
O
À
N
G
T

Y
Giáo Sư Hoàng Tụy sinh ngày
17-12-1927,tại Ðiện Bàn,Quảng Nam, là cháu nội em ruột của cụ Hoàng Diệu – Nhà yêu nước chống thực dân xâm lược Pháp hồi đầu thế kỷ XX.
Năm 1964, ông đã phát minh ra phương pháp “Lát cắt Tụy" (Tuy`s cut) và được coi là cột mốc đầu tiên đánh dấu sự ra đời của một chuyên ngành Toán học mới: Lý thuyết tối ưu toàn cục.
Năm 1970 ông cùng với GS Lê Văn Thiêm thành lập Viện Toán học Việt Nam. Ông được phong hàm Giáo sư năm 1980, từ 1980 đến 1990 ông làm Giám đốc Viện Toán và là Tổng Thư ký Hội Toán học Việt Nam.
Năm 1995 ông được trường Ðại học tổng hợp Linkoping (Thụy Ðiển) phong tặng Tiến sĩ danh dự về công nghệ. Năm 1996 ông được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học kỹ thuật.
Tiểu sử Giáo sư Hoàng Tụy
Em có thể tìm trang web nào nói về Giáo sư Hoàng Tụy ?
http://news.vnu.edu.vn:8080/BTDHQGHN/Vietnamese/C1778/C1779/2006/05/N7937/ /
Trò chơi: CÙNG DU LỊCH NÀO!
ĐẤT NƯỚC MẾN THƯƠNG
Bến Nhà Rồng
TP Hồ Chí Minh
Hà Nội
Nghệ An
Huế
Cà Mau
Đúng hay Sai?
SAI
Đúng hay Sai?
ĐÚNG
Đúng hay Sai?
SAI

Trò chơi: CÙNG DU LỊCH NÀO!
ĐẤT NƯỚC MẾN THƯƠNG
Bến Nhà Rồng
TP Hồ Chí Minh
Hà Nội
Nghệ An
Huế
Cà Mau
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Làm các bài tập từ 22,23 trang 36 SGK.
Ôn lại cách tính giá
Trị của biểu thức đại số, khái niệm đơn thức, bậc…
Chuẩn bị cho tiết “Luyện tập”
HỌC THUỘC ĐỊNH NGHĨA
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
QUY TẮC CỘNG TRỪ ĐƠN
THỨC ĐỒNG DẠNG VÀ CHÚ Ý
Làm các bài tập từ 19-21 trang 36 SGK
Làm bài tập 21, 22, 23 trang 12, 13 SBT


ĐỐI VỚI BÀI HỌC TIẾT NÀY

ĐỐI VỚI BÀI HỌC TIẾT TIẾP THEO


Cảm ơn các thầy cô đã đến dự tiết học !
Chúc các em tiến bộ hơn trong học tập !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Thị Biên
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)