Chương IV. §4. Đơn thức đồng dạng

Chia sẻ bởi Trịnh Nghĩa Ái | Ngày 01/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §4. Đơn thức đồng dạng thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VỊ THỦY
MÔN : ĐẠI SỐ
BÀI GIẢNG
LỚP 7
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HẰNG NGA
* HS1:
1) Đơn thức là gì ? Thế nào là bậc của đơn thức?
2) Cho đơn thức -3,2x2y3z.
Hãy xác định hệ số; phần biến; bậc của đơn thức đã cho.
* HS2: 1) Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
2) Thực hiện phép nhân hai đơn thức sau rồi tìm
bậc của đơn thức tích:
1) Đơn thức -3,2x2y3z , có:
- Hệ số là: -3,2
- Phần biến là: x2y3z
- Bậc của đơn thức là: bậc 6
2)
= 2x2y3z
Đơn thức tích có bậc 6
Có nhận xét gì về hai đơn thức
-3,2
x2y 3z
và 2
x2y3z
x2y 3z
x2y3z
Có hệ số khác 0
- Có cùng phần biến
TIẾT 54
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
1. Đơn thức đồng dạng
-3,2
và 2
x2y 3z
x2y3z
Qua ví dụ trên . Theo em thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến
* Định nghĩa:
* Ví dụ:
Là hai đơn thức đồng dạng
1. Đơn thức đồng dạng
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến
* Định nghĩa:
* Định nghĩa:
* Định nghĩa:
* Ví dụ:
-3,2
và 2
x2y 3z
x2y3z
Là hai đơn thức đồng dạng
Các số khác 0 có phải là những đơn thức đồng dạng không ?
-2 =
5 =
-2x0y0
5x0y0
* Chú ý : sgk/33
Xét ví dụ : -2 và 5
Vậy các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
1. Đơn thức đồng dạng
* Định nghĩa: sgk/33
* Ví dụ: sgk/33
* Chú ý : sgk/33
Ai đúng ?
Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói “0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng dạng”
Bạn Phúc nói: “ Hai đơn thức trên không đồng dạng”
Ý kiến của em?
1. Đơn thức đồng dạng
* Định nghĩa: sgk/33
* Ví dụ: sgk/33
* Chú ý : sgk/33
Hãy cho ví dụ ba đơn thức đồng dạng bậc 3 có hai biến x,y?
Để cộng hoặc trừ ba đơn thức trên ta làm như thế nào?
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
1. Đơn thức đồng dạng
* Định nghĩa: sgk/33
* Ví dụ: sgk/33
* Chú ý : sgk/33
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
Hãy thực hiện tính nhanh :
45.2.72+55.2.72 =
(45+55).2.72
x
y2
x
y2
x
y2
45xy2+55xy2=
(45+55)xy2=100xy2
* Ví dụ 1:
* Ví dụ 2:
3x3y2 - 5x3y2 =
(3-5)x3y2 =
-2x3 y2
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến
* Quy tắc: sgk/34
Hãy tính giá trị của biểu thức: xy3 + 5xy3 +(-7)xy3
Tại x=2 và y = -1
ĐÁP ÁN
xy3 + 5xy3 + ( -7xy3 )
= - xy3
THẢO LUẬN NHÓM
= (1 + 5 – 7) xy3
Thay x = 2 ; y = -1 , ta được:
-2.(-1)3 = -2.(-1) = 2
Vậy tại x = 2; y = - 1 , thì giá trị của biểu thức bằng 2
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng :
xy2 ;
; -2xy2
xy
Nhóm 1:
; x2y
Nhóm 2:
Nhóm 3:
; x2y
xy2 ;
-2xy2
xy
GHI NHỚ
1. Đơn thức đồng dạng
* Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có:
- hệ số khác 0
- cùng phần biến
* Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
Cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta làm như sau:
- cộng (hay trừ) các hệ số
- giữ nguyên phần biến
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học thuộc
Định nghĩa hai đơn thức đồng dạng
Quy tắc cộng (hay trừ) đơn thức đồng dạng
* Làm các bài tập vê nhà : 16 ; 17 ; 18 sgk/34+35
Chân thành cảm
ơn quý Thầy Cô
và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Nghĩa Ái
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)