Chương IV. §4. Đơn thức đồng dạng
Chia sẻ bởi Lê Minh Đức |
Ngày 01/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §4. Đơn thức đồng dạng thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
NHIệT LIệT CHàO MừNG CáC THầY CÔ GIáO Và CáC EM HOC SINH
Môn Toán 7
Giáo viên : lê minh đức
Trường THCS TòNG BạT - BA Vì
Hà NộI
KIỂM TRA BÀI CŨ
a/ Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
b/ 5x3y2x2yz = 5x5y3z
Có hệ số là 5,
Phần biến là x5y3z .
Bậc của đơn thức là 9.
Câu 1:
a/ Thế nào là đơn thức? bậc của đơn thức?
b/ Cho đơn thức 5x3y2x2yz. Hãy thu gọn đơn thức rồi chỉ rõ phần hệ số, phần biến và bậc của đơn thức đã thu gọn.
Câu 2: (Bài tập 13 a - sgk trang 32)
Tính tích của đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu được:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: (Bài tập 13 a - sgk trang 32)
Tính tích của đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu được:
Đơn thức có bậc 6
ĐẠI SỐ7
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
Cho đơn thức 3x2yz.
a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến đã cho
b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến đã cho
?1
-2x2yz
7x2yz
2,3x2yz
2x2y
0,2x3yz
Đây là những đơn thức đồng dạng
- 4x3z
1. Đơn thức đồng dạng:
Quan sát các đơn thức:
-2x2yz; 7x2yz ; 2,3x2yz
Em có nhận xét gì về phần biến và phần hệ số ?
+ Hệ số khác 0
+ Cùng phần biến
a. Định nghĩa( SGK):
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có:
Các đơn thức -2x2yz; 7x2yz ; 2,3x2yz có :
Cho ví dụ về đơn thức đồng dạng.
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
1. Đơn thức đồng dạng:
+ Có hệ số khác 0
+ Có cùng phần biến
a. Định nghĩa:
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
?2
Ai đúng?
Bạn Phúc nói đúng!
Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói: “0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng dạng”. Bạn Phúc nói: ‘‘Hai đơn thức trên không đồng dạng”. Ý kiến của em?
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
Hai đơn thức này không đồng dạng vì không cùng phần biến.
1. Đơn thức đồng dạng:
+ Có hệ số khác 0
+ Có cùng phần biến
a. Định nghĩa:
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
Bài tập 15 SGK/34
x2y;
xy2;
-2 xy2;
xy
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Có hai nhóm đơn thức đồng dạng:
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
d. Vận dụng
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng:
1. Đơn thức đồng dạng:
Tương tự ta có thể cộng và trừ hai đơn thức đồng dạng.
a. Ví dụ 1:
= 4.72.55
= (3+1).72.55
Cho A = 3.72.55 và B = 72.55
Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính A+B.
A+B = 3.72.55 + 1.72.55
= 3x2y
2x2y + x2y
= (2+1)x2y
b. Ví dụ 2:
3xy2 – 7xy2
= (3 - 7)xy2
= - 4xy2
?3
xy3 +5xy3 +(-7xy3 )
= (1+5-7)xy3
= - xy3
+ Có hệ số khác 0
+ Có cùng phần biến
a. Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng
dạng ta làm như thế nào?
Bài tập 17/SGK :
Tính giá trị của biểu thức sau tại x =1 và y = -1:
Bài giải:
Giá trị tại x = 1 , y = -1 của đơn thức là:
Ta có :
3. Luyện tập
Đúng hay Sai?
SAI
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
1. Đơn thức đồng dạng:
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng:
3. Luyện tập - củng cố:
Đúng hay Sai?
ĐÚNG
Đúng hay Sai?
SAI
?
Có
Hai tổ , mỗi tổ 3 học sinh . Tổ trưởng viết một đơn thức bậc 5 có hai biến trên bảng rồi chạy xuống . Mỗi thành viên còn lại trong tổ lần lượt viết một đơn thức đồng dạng với đơn thức mà tổ trưởng của mình vừa viết ( Các đơn thức không được viết giống nhau ) . Sau khi các thành viên viết xong rồi chuyển cho tổ trưởng. Tổ trưởng tính tổng của tất cả các đơn thức của tổ mình trên bảng. Tổ nào viết đúng và nhanh nhất thì giành chiến thắng.
Trò chơi thi viết nhanh
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc khái niệm, quy tắc cộng trừ đơn thức
Làm bài tập 16,18 ( sgk) và 21, 22, 23 trang 12, 13 SBT
Chuẩn bị cho tiết “Luyện tập”
Hai đơn thức đồng dạng là
hai đơn thức có hệ số khác 0
và có cùng phần biến
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
GHI NHỚ
Bài học kết thúc
Xin cảm ơn các thầy cô và các em đã chú ý theo dõi !
Bài tập 1: Điền dấu “x” vào ô thích hợp
= -2x2yz
x
x
x
x
x
x
x
(a là hằng số khác 0)
TRẮC NGHIỆM
TRẮC NGHIỆM
A
C
B
D
5x3y2z
4x3y2z
-4x3y2z
-3x3y2z
Sai rồi
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng:
3x3y2z + (- 5x3y2z) - 4x3y2z - (- 2x3y2z) bằng:
Môn Toán 7
Giáo viên : lê minh đức
Trường THCS TòNG BạT - BA Vì
Hà NộI
KIỂM TRA BÀI CŨ
a/ Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
b/ 5x3y2x2yz = 5x5y3z
Có hệ số là 5,
Phần biến là x5y3z .
Bậc của đơn thức là 9.
Câu 1:
a/ Thế nào là đơn thức? bậc của đơn thức?
b/ Cho đơn thức 5x3y2x2yz. Hãy thu gọn đơn thức rồi chỉ rõ phần hệ số, phần biến và bậc của đơn thức đã thu gọn.
Câu 2: (Bài tập 13 a - sgk trang 32)
Tính tích của đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu được:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: (Bài tập 13 a - sgk trang 32)
Tính tích của đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu được:
Đơn thức có bậc 6
ĐẠI SỐ7
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
Cho đơn thức 3x2yz.
a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến đã cho
b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến đã cho
?1
-2x2yz
7x2yz
2,3x2yz
2x2y
0,2x3yz
Đây là những đơn thức đồng dạng
- 4x3z
1. Đơn thức đồng dạng:
Quan sát các đơn thức:
-2x2yz; 7x2yz ; 2,3x2yz
Em có nhận xét gì về phần biến và phần hệ số ?
+ Hệ số khác 0
+ Cùng phần biến
a. Định nghĩa( SGK):
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có:
Các đơn thức -2x2yz; 7x2yz ; 2,3x2yz có :
Cho ví dụ về đơn thức đồng dạng.
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
1. Đơn thức đồng dạng:
+ Có hệ số khác 0
+ Có cùng phần biến
a. Định nghĩa:
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
?2
Ai đúng?
Bạn Phúc nói đúng!
Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói: “0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng dạng”. Bạn Phúc nói: ‘‘Hai đơn thức trên không đồng dạng”. Ý kiến của em?
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
Hai đơn thức này không đồng dạng vì không cùng phần biến.
1. Đơn thức đồng dạng:
+ Có hệ số khác 0
+ Có cùng phần biến
a. Định nghĩa:
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
Bài tập 15 SGK/34
x2y;
xy2;
-2 xy2;
xy
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Có hai nhóm đơn thức đồng dạng:
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
d. Vận dụng
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng:
1. Đơn thức đồng dạng:
Tương tự ta có thể cộng và trừ hai đơn thức đồng dạng.
a. Ví dụ 1:
= 4.72.55
= (3+1).72.55
Cho A = 3.72.55 và B = 72.55
Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính A+B.
A+B = 3.72.55 + 1.72.55
= 3x2y
2x2y + x2y
= (2+1)x2y
b. Ví dụ 2:
3xy2 – 7xy2
= (3 - 7)xy2
= - 4xy2
?3
xy3 +5xy3 +(-7xy3 )
= (1+5-7)xy3
= - xy3
+ Có hệ số khác 0
+ Có cùng phần biến
a. Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức:
b. Ví dụ:
5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các
đơn thức đồng dạng.
c. Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng
dạng ta làm như thế nào?
Bài tập 17/SGK :
Tính giá trị của biểu thức sau tại x =1 và y = -1:
Bài giải:
Giá trị tại x = 1 , y = -1 của đơn thức là:
Ta có :
3. Luyện tập
Đúng hay Sai?
SAI
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54
1. Đơn thức đồng dạng:
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng:
3. Luyện tập - củng cố:
Đúng hay Sai?
ĐÚNG
Đúng hay Sai?
SAI
?
Có
Hai tổ , mỗi tổ 3 học sinh . Tổ trưởng viết một đơn thức bậc 5 có hai biến trên bảng rồi chạy xuống . Mỗi thành viên còn lại trong tổ lần lượt viết một đơn thức đồng dạng với đơn thức mà tổ trưởng của mình vừa viết ( Các đơn thức không được viết giống nhau ) . Sau khi các thành viên viết xong rồi chuyển cho tổ trưởng. Tổ trưởng tính tổng của tất cả các đơn thức của tổ mình trên bảng. Tổ nào viết đúng và nhanh nhất thì giành chiến thắng.
Trò chơi thi viết nhanh
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc khái niệm, quy tắc cộng trừ đơn thức
Làm bài tập 16,18 ( sgk) và 21, 22, 23 trang 12, 13 SBT
Chuẩn bị cho tiết “Luyện tập”
Hai đơn thức đồng dạng là
hai đơn thức có hệ số khác 0
và có cùng phần biến
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
GHI NHỚ
Bài học kết thúc
Xin cảm ơn các thầy cô và các em đã chú ý theo dõi !
Bài tập 1: Điền dấu “x” vào ô thích hợp
= -2x2yz
x
x
x
x
x
x
x
(a là hằng số khác 0)
TRẮC NGHIỆM
TRẮC NGHIỆM
A
C
B
D
5x3y2z
4x3y2z
-4x3y2z
-3x3y2z
Sai rồi
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng:
3x3y2z + (- 5x3y2z) - 4x3y2z - (- 2x3y2z) bằng:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)