Chương IV. §3. Đơn thức
Chia sẻ bởi Phạm Quang Hồng |
Ngày 01/05/2019 |
82
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §3. Đơn thức thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục huyện Bình Liêu
Trường THCS Hoành Mô
Đại số 7
Tiết 53: Đ3. đơn thức
Giáo viên: Phạm Quang Hông
Đ3. đơn thức
1.Đơn thức
?1 Cho các biểu thức đại số:
Hãy sắp xếp chúng thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
Đáp án
Nhóm 1
3-2y ; 10x+y ; 5(x+y)
Nhóm 2
Định Nghĩa:
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số hoặc 1 biến, hoặc 1 tích giữa các số và các biến.
Bài tập
Trong các biểu thức sau biểu thức nào là đơn thức:
2.Đơn thức thu gọn
Cho hai đơn thức :
10x6y3 và 2xy5x5y2
Em có nhận xét gì về cách viết hai đơn thức trên?
*Định nghĩa:
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Chú ý:
-Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn.
-Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết một lần. Thông thường khi đơn thức thu gọn ta viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.
Từ nay,khi nói đến đơn thức, nếu không nói gì thêm, ta hiểu đó là đơn thức thu gọn.
3.Bậc của đơn thức
*Định nghĩa:
Bậc của đơn thức có hệ khác 0 là tổng số mũ của tất các biến có trong đơn thức đó.
BàI TậP
Hãy tìm bậc của các thức sau:
Chú ý
Chú ý: Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
4.Nhân hai đơn thức
Chú ý:
-Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
-Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn. Chẳng hạn, viết đơn thức sau thành đơn thức thu gọn:
5x4y(-2)xy2(-3)x3=[5(-2)(-3)](x4y)(xy2)x3
=30(x4xx3)(yy2)
=30x8y3.
?3.Tìm tích của:
và
và
Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc định nghĩa về đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức.
-Nắm được cách nhân các đơn thức và thu gọn đơn thức.
-Làm các bài tập 11c,d; 12; 13b; 14 SGK trang 32.
Bài 16; 17; 18 SBT trang 12.
XIN CHÂN THàNH CảM ƠN các thày cô
giáo và các em học sinh
Trường THCS Hoành Mô
Đại số 7
Tiết 53: Đ3. đơn thức
Giáo viên: Phạm Quang Hông
Đ3. đơn thức
1.Đơn thức
?1 Cho các biểu thức đại số:
Hãy sắp xếp chúng thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
Đáp án
Nhóm 1
3-2y ; 10x+y ; 5(x+y)
Nhóm 2
Định Nghĩa:
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số hoặc 1 biến, hoặc 1 tích giữa các số và các biến.
Bài tập
Trong các biểu thức sau biểu thức nào là đơn thức:
2.Đơn thức thu gọn
Cho hai đơn thức :
10x6y3 và 2xy5x5y2
Em có nhận xét gì về cách viết hai đơn thức trên?
*Định nghĩa:
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Chú ý:
-Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn.
-Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết một lần. Thông thường khi đơn thức thu gọn ta viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.
Từ nay,khi nói đến đơn thức, nếu không nói gì thêm, ta hiểu đó là đơn thức thu gọn.
3.Bậc của đơn thức
*Định nghĩa:
Bậc của đơn thức có hệ khác 0 là tổng số mũ của tất các biến có trong đơn thức đó.
BàI TậP
Hãy tìm bậc của các thức sau:
Chú ý
Chú ý: Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
4.Nhân hai đơn thức
Chú ý:
-Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
-Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn. Chẳng hạn, viết đơn thức sau thành đơn thức thu gọn:
5x4y(-2)xy2(-3)x3=[5(-2)(-3)](x4y)(xy2)x3
=30(x4xx3)(yy2)
=30x8y3.
?3.Tìm tích của:
và
và
Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc định nghĩa về đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức.
-Nắm được cách nhân các đơn thức và thu gọn đơn thức.
-Làm các bài tập 11c,d; 12; 13b; 14 SGK trang 32.
Bài 16; 17; 18 SBT trang 12.
XIN CHÂN THàNH CảM ƠN các thày cô
giáo và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quang Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)