Chương IV. §3. Đơn thức
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Kiên |
Ngày 01/05/2019 |
78
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §3. Đơn thức thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bàI cũ:
1. Thế nào là một biểu thức đại số? Cho 3 ví dụ về biểu thức đại số và chỉ rõ các biến trong biểu thức (nếu có).
2. Cho các biểu thức đại số:
Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
- Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
Kết quả: Nhóm 1:
Nhóm 2:
Định nghĩa: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Ví dụ: -Các biểu thức :
là những đơn thức.
-Các biểu thức:
không phải là đơn thức.
Cho đơn thức:
1. Các biến x, y có mặt mấy lần và được viết dưới dạng gì?
2. Hãy xác định hệ số và phần biến của đơn thức
Các biến x, y có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương
2 là hệ số và x3y là phần biến của đơn thức đã cho.
Định nghĩa: Đơn thức thu gon là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến , mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Bài tập: Hãy lấy ví dụ về các đơn thức thu gọn ( xác định hệ số và phần biến của đơn thức đó)
Ví dụ: Đơn thức thu gọn là:
10x6y3 ( hệ số là 10, phần biến là x6y3 )
-Ví dụ: -Các đơn thức : x ; -y ; 3x2y ; 10xy5 là những đơn thức thu gọn, có hệ số lần lượt là 1 ; -1 ; 3 ; 10 và có phần biến lần lượt là x ; y ; x2y ; xy5
- Các đơn thức : xyx ; 5xy2zyx3 không phải là đơn thức thu gọn
Bài toán: Cho đơn thức 3x4y5z.
Hãy cho biết:
-Các biến x, y, z lần lượt có số mũ bao nhiêu?
- Tổng các số mũ của các biến là bao nhiêu?
Trả lời: - Biến x có số mũ là 4; biến y có số mũ là 5; biến z có số mũ là 1.
- Tổng các số mũ của các biến là: 4+5+1 = 10
Định nghĩa: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó
Bài tập: Đánh dấu x thích hợp vào bảng sau:
X
X
X
X
X
X
1. Thế nào là một biểu thức đại số? Cho 3 ví dụ về biểu thức đại số và chỉ rõ các biến trong biểu thức (nếu có).
2. Cho các biểu thức đại số:
Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
- Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
Kết quả: Nhóm 1:
Nhóm 2:
Định nghĩa: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Ví dụ: -Các biểu thức :
là những đơn thức.
-Các biểu thức:
không phải là đơn thức.
Cho đơn thức:
1. Các biến x, y có mặt mấy lần và được viết dưới dạng gì?
2. Hãy xác định hệ số và phần biến của đơn thức
Các biến x, y có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương
2 là hệ số và x3y là phần biến của đơn thức đã cho.
Định nghĩa: Đơn thức thu gon là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến , mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Bài tập: Hãy lấy ví dụ về các đơn thức thu gọn ( xác định hệ số và phần biến của đơn thức đó)
Ví dụ: Đơn thức thu gọn là:
10x6y3 ( hệ số là 10, phần biến là x6y3 )
-Ví dụ: -Các đơn thức : x ; -y ; 3x2y ; 10xy5 là những đơn thức thu gọn, có hệ số lần lượt là 1 ; -1 ; 3 ; 10 và có phần biến lần lượt là x ; y ; x2y ; xy5
- Các đơn thức : xyx ; 5xy2zyx3 không phải là đơn thức thu gọn
Bài toán: Cho đơn thức 3x4y5z.
Hãy cho biết:
-Các biến x, y, z lần lượt có số mũ bao nhiêu?
- Tổng các số mũ của các biến là bao nhiêu?
Trả lời: - Biến x có số mũ là 4; biến y có số mũ là 5; biến z có số mũ là 1.
- Tổng các số mũ của các biến là: 4+5+1 = 10
Định nghĩa: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó
Bài tập: Đánh dấu x thích hợp vào bảng sau:
X
X
X
X
X
X
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Kiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)