Chương IV. §3. Đơn thức
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thao |
Ngày 01/05/2019 |
74
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §3. Đơn thức thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Khoanh tròn chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Giá trị của biểu thức: ab2 tại a = - 2 ; b = 3 là:
A. – 18 B. 18 C. – 36 D. 36
Câu 2: Giá trị của biểu thức: 5x2 + 2x3 tại x = - 1 là:
A. – 7 B. – 3 C. 3 D. 7
Câu 3: Giá trị của biểu thức: 2,4x3y2 tại x = -1 ; y = -1 là:
A. 2,4 B. - 2,4 C. – 14,4 D. 14,4
KIỂM TRA BÀI CŨ
I. ĐƠN THỨC
1. Cho các biểu thức đại số:
Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Những biểu thức còn lại.
Kết quả:
Nhóm 1: 3 – 2y; 10x + y; 5(x + y)
Nhóm 2:
Trong các biểu thức ở nhóm 2 vừa viết là các đơn thức.
Vậy theo em thế nào là đơn thức ?
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
2. Ví dụ: Các biểu thức:
9, , x, y,
là những đơn thức
1. Khái niệm
I. ĐƠN THỨC
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Theo em số 0 có phải là đơn thức không ? Vì sao ?
Trả lời:
Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là một số.
Số 0 gọi là đơn thức không
2. Chú ý:
BT 10tr32.SGK: Bạn Bình viết ba ví dụ về đơn thức như sau:
Em hãy kiểm tra xem bạn viết đã đúng chưa ?
Trả lời: Bạn Bình viết sai một ví dụ: (5 - x)x2, không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ.
1. Khái niệm
II. ĐƠN THỨC THU GỌN
Xét đơn thức: 10x6y3
Trong đơn thức trên có mấy biến ? Các biến đó có mặt mấy lần, và được viết dưới dạng nào ?
I. ĐƠN THỨC
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Số 0 gọi là đơn thức không
2. Chú ý:
Trong đơn thức 10x6y3 có hai biến x, y; các biến đó có mặt một lần dưới dạng luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Ta nói đơn thức: 10x6y3 là đơn thức thu gọn; 10 là hệ số của đơn thức và x6y3 là phần biến của đơn thức.
1. Khái niệm
I. ĐƠN THỨC
II. ĐƠN THỨC THU GỌN
Vậy thế nào là đơn thức thu gọn ?
TL: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ?
Đơn thức thu gọn gồm hai phần
+ Phần hệ số
+ Phần biến
? Trong các đơn thức: x; - y; 3x2y; 10xy5; xyx; 5xy2zyx3. Đơn thức nào là đơn thức thu gọn, đơn thức nào chưa ở dạng thu gọn ?
TL: Các đơn thức: x; - y; 3x2y; 10xy5 là những đơn thức thu gọn; Các đơn thức: xyx; 5xy2zyx3 không phải là đơn thức thu gọn.
2. Ví dụ Các đơn thức: x; - y; 3x2y; 10xy5 là những đơn thức thu gọn.
1. Khái niệm
I. ĐƠN THỨC
II. ĐƠN THỨC THU GỌN
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
2.Chú ý: Ta cũng coi một số là một đơn thức thu gọn.
Bài tập 12a/tr32.SGK: Cho biết phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức sau: 2,5x2y ; 0,25x2y2.
Kết quả:
+ Phần hệ số: 2,5 và 0,25
+ Phần biến: x2y và x2y2
1. Khái niệm
I. ĐƠN THỨC
II. ĐƠN THỨC THU GỌN
III. BẬC CỦA ĐƠN THỨC
1. Ví dụ
Cho đơn thức: 2x3y5z
Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không ? Hãy xác định phần hệ số và phần biến ? Số mũ của mỗi biến.
TL: Đơn thức 2x3y5z là đơn thức thu gọn.
+ 2 là hệ số
+ x3y5z là phần biên
+ Số mũ của x là 3, của y là 5, của z là 1.
Đơn thức 2x3y5z là đơn thức thu gọn.
+ Số mũ của x là 3, của y là 5, của z là 1.
Tổng các số mũ của các biến là 5 + 3 + 1 = 9. Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
I. ĐƠN THỨC
II. ĐƠN THỨC THU GỌN
III. BẬC CỦA ĐƠN THỨC
2. Quy tắc:
?Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ?
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số của tất cả các biến có trong đơn thức.
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số của tất cả các biến có trong đơn thức.
Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Bài tập: Hãy tìm bậc của các đơn thức sau:
Là đơn thức bậc 0
Là đơn thức bậc 3
Là đơn thức bậc 4
Là đơn thức bậc 12
I. ĐƠN THỨC
II. ĐƠN THỨC THU GỌN
III. BẬC CỦA ĐƠN THỨC
IV. NHÂN HAI ĐƠN THỨC
Cho hai biểu thức:
A = 32. 167; B = 34 . 166.
Dựa vào các quy tắc và tính chất của phép nhân em háy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B.
A . B = (32 . 167).(34 . 166)
= (32 . 34).(167. 166)
= 36.1613
Tương tự, hãy thực hiện phép nhân hai đơn thức 2x2y và 9xy4.
Kết quả:
(2x2y).(9xy4) = (2.9)(x2.x)(y.y4)
= 18x3y5
(2x2y).(9xy4) = (2.9)(x2.x)(y.y4)
= 18x3y5
1. Ví dụ:
I. ĐƠN THỨC
II. ĐƠN THỨC THU GỌN
III. BẬC CỦA ĐƠN THỨC
IV. NHÂN HAI ĐƠN THỨC
1. Ví dụ:
(2x2y).(9xy4)
= (2.9)(x2.x)(y.y4) = 18x3y5
Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ?
Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
2. Chú ý:
Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn.
Khoanh tròn chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Biểu thức nào sau đây không phải là đơn thức ?
A. 9x2yz B. 15,5 C. 2xy(-x3) D.
Câu 2: Tích của hai đơn thức: và - 5x4y là:
A. – 2x7y3 B. 2x7y3 C. D. – 2x12y2
Câu 3: Câu trả lời nào đúng ?
A. Số 0 được gọi là đơn thức không.
B. Số 0 không được gọi là đơn thức.
C. Cả A, B đều sai.
D. Cả A, B đều đúng.
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Câu 1: Giá trị của biểu thức: ab2 tại a = - 2 ; b = 3 là:
A. – 18 B. 18 C. – 36 D. 36
Câu 2: Giá trị của biểu thức: 5x2 + 2x3 tại x = - 1 là:
A. – 7 B. – 3 C. 3 D. 7
Câu 3: Giá trị của biểu thức: 2,4x3y2 tại x = -1 ; y = -1 là:
A. 2,4 B. - 2,4 C. – 14,4 D. 14,4
KIỂM TRA BÀI CŨ
I. ĐƠN THỨC
1. Cho các biểu thức đại số:
Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Những biểu thức còn lại.
Kết quả:
Nhóm 1: 3 – 2y; 10x + y; 5(x + y)
Nhóm 2:
Trong các biểu thức ở nhóm 2 vừa viết là các đơn thức.
Vậy theo em thế nào là đơn thức ?
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
2. Ví dụ: Các biểu thức:
9, , x, y,
là những đơn thức
1. Khái niệm
I. ĐƠN THỨC
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Theo em số 0 có phải là đơn thức không ? Vì sao ?
Trả lời:
Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là một số.
Số 0 gọi là đơn thức không
2. Chú ý:
BT 10tr32.SGK: Bạn Bình viết ba ví dụ về đơn thức như sau:
Em hãy kiểm tra xem bạn viết đã đúng chưa ?
Trả lời: Bạn Bình viết sai một ví dụ: (5 - x)x2, không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ.
1. Khái niệm
II. ĐƠN THỨC THU GỌN
Xét đơn thức: 10x6y3
Trong đơn thức trên có mấy biến ? Các biến đó có mặt mấy lần, và được viết dưới dạng nào ?
I. ĐƠN THỨC
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Số 0 gọi là đơn thức không
2. Chú ý:
Trong đơn thức 10x6y3 có hai biến x, y; các biến đó có mặt một lần dưới dạng luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Ta nói đơn thức: 10x6y3 là đơn thức thu gọn; 10 là hệ số của đơn thức và x6y3 là phần biến của đơn thức.
1. Khái niệm
I. ĐƠN THỨC
II. ĐƠN THỨC THU GỌN
Vậy thế nào là đơn thức thu gọn ?
TL: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ?
Đơn thức thu gọn gồm hai phần
+ Phần hệ số
+ Phần biến
? Trong các đơn thức: x; - y; 3x2y; 10xy5; xyx; 5xy2zyx3. Đơn thức nào là đơn thức thu gọn, đơn thức nào chưa ở dạng thu gọn ?
TL: Các đơn thức: x; - y; 3x2y; 10xy5 là những đơn thức thu gọn; Các đơn thức: xyx; 5xy2zyx3 không phải là đơn thức thu gọn.
2. Ví dụ Các đơn thức: x; - y; 3x2y; 10xy5 là những đơn thức thu gọn.
1. Khái niệm
I. ĐƠN THỨC
II. ĐƠN THỨC THU GỌN
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
2.Chú ý: Ta cũng coi một số là một đơn thức thu gọn.
Bài tập 12a/tr32.SGK: Cho biết phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức sau: 2,5x2y ; 0,25x2y2.
Kết quả:
+ Phần hệ số: 2,5 và 0,25
+ Phần biến: x2y và x2y2
1. Khái niệm
I. ĐƠN THỨC
II. ĐƠN THỨC THU GỌN
III. BẬC CỦA ĐƠN THỨC
1. Ví dụ
Cho đơn thức: 2x3y5z
Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không ? Hãy xác định phần hệ số và phần biến ? Số mũ của mỗi biến.
TL: Đơn thức 2x3y5z là đơn thức thu gọn.
+ 2 là hệ số
+ x3y5z là phần biên
+ Số mũ của x là 3, của y là 5, của z là 1.
Đơn thức 2x3y5z là đơn thức thu gọn.
+ Số mũ của x là 3, của y là 5, của z là 1.
Tổng các số mũ của các biến là 5 + 3 + 1 = 9. Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
I. ĐƠN THỨC
II. ĐƠN THỨC THU GỌN
III. BẬC CỦA ĐƠN THỨC
2. Quy tắc:
?Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ?
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số của tất cả các biến có trong đơn thức.
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số của tất cả các biến có trong đơn thức.
Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Bài tập: Hãy tìm bậc của các đơn thức sau:
Là đơn thức bậc 0
Là đơn thức bậc 3
Là đơn thức bậc 4
Là đơn thức bậc 12
I. ĐƠN THỨC
II. ĐƠN THỨC THU GỌN
III. BẬC CỦA ĐƠN THỨC
IV. NHÂN HAI ĐƠN THỨC
Cho hai biểu thức:
A = 32. 167; B = 34 . 166.
Dựa vào các quy tắc và tính chất của phép nhân em háy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B.
A . B = (32 . 167).(34 . 166)
= (32 . 34).(167. 166)
= 36.1613
Tương tự, hãy thực hiện phép nhân hai đơn thức 2x2y và 9xy4.
Kết quả:
(2x2y).(9xy4) = (2.9)(x2.x)(y.y4)
= 18x3y5
(2x2y).(9xy4) = (2.9)(x2.x)(y.y4)
= 18x3y5
1. Ví dụ:
I. ĐƠN THỨC
II. ĐƠN THỨC THU GỌN
III. BẬC CỦA ĐƠN THỨC
IV. NHÂN HAI ĐƠN THỨC
1. Ví dụ:
(2x2y).(9xy4)
= (2.9)(x2.x)(y.y4) = 18x3y5
Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ?
Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
2. Chú ý:
Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn.
Khoanh tròn chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Biểu thức nào sau đây không phải là đơn thức ?
A. 9x2yz B. 15,5 C. 2xy(-x3) D.
Câu 2: Tích của hai đơn thức: và - 5x4y là:
A. – 2x7y3 B. 2x7y3 C. D. – 2x12y2
Câu 3: Câu trả lời nào đúng ?
A. Số 0 được gọi là đơn thức không.
B. Số 0 không được gọi là đơn thức.
C. Cả A, B đều sai.
D. Cả A, B đều đúng.
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thao
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)