Chương IV. §3. Đơn thức
Chia sẻ bởi Trương Thành Công |
Ngày 01/05/2019 |
75
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §3. Đơn thức thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
BÀI CŨ
Muốn nhân các luỹ thừa cùng cơ số thì ta làm như thế nào? Thực hiện phép nhân sau: am.an = ? Lấy một số ví dụ về biểu thức đại số?
Tiết 53
Bài 3: ĐƠN THỨC
1. Đơn thức:
Cho các biểu thức đại số:
Hãy sắp xếp chúng thành 2 nhóm. Nhóm 1:Những biểu thức chứa phép cộng, phép trừ. Nhóm 2:Các biểu thức còn lại.
?1
;
;
;
;
;
;
;
Nhóm 1
Nhóm 2
Các biểu thức ở nhóm 2 là đơn thức
Các biểu thức ở nhóm 1 không là đơn thức
;
*Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
*Chú ý: số 0 được gọi là đơn thức không.
?2
Cho một số ví dụ về đơn thức?
Bài tập: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
2. Đơn thức thu gọn:
Xét đơn thức:
10x6y3 là đơn thức thu gọn
*Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Bài tập: Lấy một số ví dụ về : +đơn thức thu gọn
10 là hệ số
và x6y3 là phần biến;
10
x6y3
+đơn thức chưa thu gọn
Chú ý:
-Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết một lần.Thông thường khi viết đơn thức thu gọn ta viết phần hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.
-Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn.
3.Bậc của đơn thức:
Cho đơn thức: 7x6y3z2 .
Biến x có số mũ là bao nhiêu?
Biến y có số mũ là bao nhiêu?
Biến z có số mũ là bao nhiêu?
Tổng các số mũ của các biến là bao nhiêu?
6
3
2
6+3+2= 11
Ta nói, 11 là bậc của đơn thức đã cho.
*Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
Bài tập:Tìm bậc của các đơn thức sau: 4xy2; 2x2y3xz4; 5xaybzc(a,b,c ; là các hằng số); 5; 0;
-Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
-Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Chú ý:
4.Nhân hai đơn thức:
Cho hai biểu thức số: A=53.187 và B=54.189. Hãy tính A.B=?
Tương tự hãy thực hiện phép nhân hai đơn thức sau: 3x4y2 và 7xy5 ?
Chú ý: -Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
-Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn.
Khám phá điều lý thú
-2
3
x3y4
9x4y6z2
5,7x2y3z
2a33ay2a
5
4
x2y
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Ê
L
D
U
Â
N
Hãy thực hiện các phép tính trên các cánh hoa để tìm chữ cái thích hợp điền vào ô kết quả?
KẾT QUẢ
?
?
?
?
?
?
9x4y6z2
5,7x2y3z
2x33xyx
L
Ê
D
U
ẩ
N
Hãy thực hiện các phép nhân trên các cánh hoa rồi điền chữ cái thích hợp vào ô kết quả
1907-1986
Lê Duẩn
Chú ý :Số 0 được gọi là đơn thức không.
Một số là đơn thức thu gọn.
Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn.
*Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
*Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
*Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
*Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
CỦNG CỐ:
Học kỷ lý thuyết theo SGK.
HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DÒ:
Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Xem trước bài: “Đơn thức đồng dạng.”
Muốn nhân các luỹ thừa cùng cơ số thì ta làm như thế nào? Thực hiện phép nhân sau: am.an = ? Lấy một số ví dụ về biểu thức đại số?
Tiết 53
Bài 3: ĐƠN THỨC
1. Đơn thức:
Cho các biểu thức đại số:
Hãy sắp xếp chúng thành 2 nhóm. Nhóm 1:Những biểu thức chứa phép cộng, phép trừ. Nhóm 2:Các biểu thức còn lại.
?1
;
;
;
;
;
;
;
Nhóm 1
Nhóm 2
Các biểu thức ở nhóm 2 là đơn thức
Các biểu thức ở nhóm 1 không là đơn thức
;
*Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
*Chú ý: số 0 được gọi là đơn thức không.
?2
Cho một số ví dụ về đơn thức?
Bài tập: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
2. Đơn thức thu gọn:
Xét đơn thức:
10x6y3 là đơn thức thu gọn
*Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Bài tập: Lấy một số ví dụ về : +đơn thức thu gọn
10 là hệ số
và x6y3 là phần biến;
10
x6y3
+đơn thức chưa thu gọn
Chú ý:
-Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết một lần.Thông thường khi viết đơn thức thu gọn ta viết phần hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.
-Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn.
3.Bậc của đơn thức:
Cho đơn thức: 7x6y3z2 .
Biến x có số mũ là bao nhiêu?
Biến y có số mũ là bao nhiêu?
Biến z có số mũ là bao nhiêu?
Tổng các số mũ của các biến là bao nhiêu?
6
3
2
6+3+2= 11
Ta nói, 11 là bậc của đơn thức đã cho.
*Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
Bài tập:Tìm bậc của các đơn thức sau: 4xy2; 2x2y3xz4; 5xaybzc(a,b,c ; là các hằng số); 5; 0;
-Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
-Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Chú ý:
4.Nhân hai đơn thức:
Cho hai biểu thức số: A=53.187 và B=54.189. Hãy tính A.B=?
Tương tự hãy thực hiện phép nhân hai đơn thức sau: 3x4y2 và 7xy5 ?
Chú ý: -Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
-Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn.
Khám phá điều lý thú
-2
3
x3y4
9x4y6z2
5,7x2y3z
2a33ay2a
5
4
x2y
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Ê
L
D
U
Â
N
Hãy thực hiện các phép tính trên các cánh hoa để tìm chữ cái thích hợp điền vào ô kết quả?
KẾT QUẢ
?
?
?
?
?
?
9x4y6z2
5,7x2y3z
2x33xyx
L
Ê
D
U
ẩ
N
Hãy thực hiện các phép nhân trên các cánh hoa rồi điền chữ cái thích hợp vào ô kết quả
1907-1986
Lê Duẩn
Chú ý :Số 0 được gọi là đơn thức không.
Một số là đơn thức thu gọn.
Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn.
*Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
*Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
*Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
*Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
CỦNG CỐ:
Học kỷ lý thuyết theo SGK.
HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DÒ:
Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Xem trước bài: “Đơn thức đồng dạng.”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thành Công
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)