Chương IV. §3. Đơn thức
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Trọng |
Ngày 01/05/2019 |
84
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §3. Đơn thức thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục huyện Ba Vì
Trường THCS Vân Hoà
Tổ khoa học tự nhiên
Kiểm tra bài cũ
Tính giá trị của các biểu thức đại số sau tại x = 1; y = 2
a) 3x + 2y b) - 3xy
Trả lời
Câu 1: V?i x = 1 y = 2 ta có
3x + 2y = 3.1 + 2.2 = 3 + 4 = 7
b) - 3xy = - 3.1.2 = - 6
Em có nhận xét gì về các phép tính trong hai biểu thức đại số trên?
A.Đơn thức
?1 Cho các biểu thức đại số:
Hãy sắp xếp chúng thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Đáp án
Nhóm 1
3-2y ; 10x+y ; 5(x+y)
Nhóm 2
Định Nghĩa:
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số hoặc 1 biến, hoặc 1 tích giữa các số và các biến.
Trong các biểu thức sau biểu thức nào là đơn thức:
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
A.Đơn thức:
Bài tập
Trả lời:
Các đơn thức là:
là những đơn thức.
Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
Ví dụ 2: 3- 2x; 10x + y; 5( x + y)
không phải là đơn thức.
B.Đơn thức thu gọn
Cho hai đơn thức : 10x6y3 và 2xy5x5y2
Em có nhận xét gì về cách viết hai đơn thức trên?
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Định Nghĩa: (SGK - 30)
A.Đơn thức
Trả lời:
Cách viết của đơn thức
10x6y3 ngắn gọn hơn của đơn thức 2xy5x5y2
Ta nói 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
10 là hệ số, x6y3 là phần biến của đơn thức
*Định nghĩa:
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
*Định nghĩa:
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
2.Đơn thức thu gọn
Định Nghĩa: ( sgk- 30
1.Đơn thức
: Các đơn thức x; -y; 3x2y; 10xy5 là những đơn thức thu gọn.
Các đơn thức xyx; 5xy2zyx3 có phải là đơn thức thu gọn không?
Các đơn thức x; -y; 3x2y; 10xy5 có phải là những đơn thức thu gọn không?
Ví dụ 1:
Trả lời:
Các đơn thức xyx; 5xy2zyx3 không phải là đơn thức thu gọn.
Ví dụ 2:
Trả lời:
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
2.Đơn thức thu gọn
Định Nghĩa: (SGK - 30)
1.Đơn thức
*Định nghĩa:
Chú ý:
-Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn.
-Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết một lần. Thông thường khi đơn thức thu gọn ta viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.
Từ nay,khi nói đến đơn thức, nếu không nói gì thêm, ta hiểu đó là đơn thức thu gọn.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
3.Bậc của đơn thức
*Định nghĩa:
Bậc của đơn thức có hệ khác 0 là tổng số mũ của tất các biến có trong đơn thức đó.
2.Đơn thức thu gọn
Định Nghĩa: ( SGK - 30)
1.Đơn thức
*Định nghĩa: (SGK - 31)
Ví dụ:
Trong đơn thức 2x5y3z;
Tổng các số mũ của các biến là 5+3+1= 9, ta nói 9 là bậc cuả đơn thức.
Vậy bậc của đơn thức là gì?
biến x có số mũ l 5, biến y có s? mũ là 3,
biến z có số mũ là 1
Chú ý: - Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Bài tập
Hãy tìm bậc của các đơn thức sau:
3.Bậc của đơn thức
*Định nghĩa: Bậc của đơn thức có hệ khác 0 là tổng số mũ của tất các biến có trong đơn thức đó.
2.Đơn thức thu gọn
Định Nghĩa: ( SGK - 30)
1.Đơn thức
*Định nghĩa: ( SGK - 31)
Trả lời:
2xy2z có bậc là: 1+2+1 = 4
có bậc là: 1+2 = 3
7 = 7x0 => có bậc là 0
Số 0 không có bậc
4.Nhân hai đơn thức
Chú ý:
-Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
-Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Ta có: (2x2y)(9xy4) =
Ta có A.B =32 .167.34 .166
Ví dụ1: Cho 2 bi?u th?c s? A =32.167 B =34.166 hãy thực hiện phép nhân 2 biểu thức trên?
(2.9).(x2y).(xy4) =
Ví dụ2: Nhân hai đơn thức sau: 2x2y và 9xy4
Trả lời:
18.(x2x).(y.y4)=
18x3y5
Ví dụ 3: Thu gọn đơn thức sau: 5x4y(-2)xy2(-3)x3 ?
[5.(-2).(-3)].(x4y).(xy2).x3=
= 30(x4xx3).(yy2)=
30x8y3
và
?3.Tìm tích của:
Bài làm:
=(32.34).(167.166)=
37.1613
Ta có: 5x4y(-2)xy2(-3)x3 =
Trả lời:
Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc định nghĩa về đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức.
-Nắm được cách nhân các đơn thức và thu gọn đơn thức.
-Làm các bài tập 10, 11; 12; 13; 14 SGK trang 32.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Bài11/32(Sgk)
C¸c ®¬n thøc lµ: 9x2yz ; 15,5
Bi14/332(Sgk)
9x2y; -9xy; 9x2y2; (3x)2y
Bi13/332(Sgk)
Trường THCS Vân Hoà
Tổ khoa học tự nhiên
Kiểm tra bài cũ
Tính giá trị của các biểu thức đại số sau tại x = 1; y = 2
a) 3x + 2y b) - 3xy
Trả lời
Câu 1: V?i x = 1 y = 2 ta có
3x + 2y = 3.1 + 2.2 = 3 + 4 = 7
b) - 3xy = - 3.1.2 = - 6
Em có nhận xét gì về các phép tính trong hai biểu thức đại số trên?
A.Đơn thức
?1 Cho các biểu thức đại số:
Hãy sắp xếp chúng thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Đáp án
Nhóm 1
3-2y ; 10x+y ; 5(x+y)
Nhóm 2
Định Nghĩa:
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số hoặc 1 biến, hoặc 1 tích giữa các số và các biến.
Trong các biểu thức sau biểu thức nào là đơn thức:
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
A.Đơn thức:
Bài tập
Trả lời:
Các đơn thức là:
là những đơn thức.
Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
Ví dụ 2: 3- 2x; 10x + y; 5( x + y)
không phải là đơn thức.
B.Đơn thức thu gọn
Cho hai đơn thức : 10x6y3 và 2xy5x5y2
Em có nhận xét gì về cách viết hai đơn thức trên?
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Định Nghĩa: (SGK - 30)
A.Đơn thức
Trả lời:
Cách viết của đơn thức
10x6y3 ngắn gọn hơn của đơn thức 2xy5x5y2
Ta nói 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
10 là hệ số, x6y3 là phần biến của đơn thức
*Định nghĩa:
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
*Định nghĩa:
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
2.Đơn thức thu gọn
Định Nghĩa: ( sgk- 30
1.Đơn thức
: Các đơn thức x; -y; 3x2y; 10xy5 là những đơn thức thu gọn.
Các đơn thức xyx; 5xy2zyx3 có phải là đơn thức thu gọn không?
Các đơn thức x; -y; 3x2y; 10xy5 có phải là những đơn thức thu gọn không?
Ví dụ 1:
Trả lời:
Các đơn thức xyx; 5xy2zyx3 không phải là đơn thức thu gọn.
Ví dụ 2:
Trả lời:
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
2.Đơn thức thu gọn
Định Nghĩa: (SGK - 30)
1.Đơn thức
*Định nghĩa:
Chú ý:
-Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn.
-Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết một lần. Thông thường khi đơn thức thu gọn ta viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.
Từ nay,khi nói đến đơn thức, nếu không nói gì thêm, ta hiểu đó là đơn thức thu gọn.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
3.Bậc của đơn thức
*Định nghĩa:
Bậc của đơn thức có hệ khác 0 là tổng số mũ của tất các biến có trong đơn thức đó.
2.Đơn thức thu gọn
Định Nghĩa: ( SGK - 30)
1.Đơn thức
*Định nghĩa: (SGK - 31)
Ví dụ:
Trong đơn thức 2x5y3z;
Tổng các số mũ của các biến là 5+3+1= 9, ta nói 9 là bậc cuả đơn thức.
Vậy bậc của đơn thức là gì?
biến x có số mũ l 5, biến y có s? mũ là 3,
biến z có số mũ là 1
Chú ý: - Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Bài tập
Hãy tìm bậc của các đơn thức sau:
3.Bậc của đơn thức
*Định nghĩa: Bậc của đơn thức có hệ khác 0 là tổng số mũ của tất các biến có trong đơn thức đó.
2.Đơn thức thu gọn
Định Nghĩa: ( SGK - 30)
1.Đơn thức
*Định nghĩa: ( SGK - 31)
Trả lời:
2xy2z có bậc là: 1+2+1 = 4
có bậc là: 1+2 = 3
7 = 7x0 => có bậc là 0
Số 0 không có bậc
4.Nhân hai đơn thức
Chú ý:
-Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
-Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Ta có: (2x2y)(9xy4) =
Ta có A.B =32 .167.34 .166
Ví dụ1: Cho 2 bi?u th?c s? A =32.167 B =34.166 hãy thực hiện phép nhân 2 biểu thức trên?
(2.9).(x2y).(xy4) =
Ví dụ2: Nhân hai đơn thức sau: 2x2y và 9xy4
Trả lời:
18.(x2x).(y.y4)=
18x3y5
Ví dụ 3: Thu gọn đơn thức sau: 5x4y(-2)xy2(-3)x3 ?
[5.(-2).(-3)].(x4y).(xy2).x3=
= 30(x4xx3).(yy2)=
30x8y3
và
?3.Tìm tích của:
Bài làm:
=(32.34).(167.166)=
37.1613
Ta có: 5x4y(-2)xy2(-3)x3 =
Trả lời:
Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc định nghĩa về đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức.
-Nắm được cách nhân các đơn thức và thu gọn đơn thức.
-Làm các bài tập 10, 11; 12; 13; 14 SGK trang 32.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Bài11/32(Sgk)
C¸c ®¬n thøc lµ: 9x2yz ; 15,5
Bi14/332(Sgk)
9x2y; -9xy; 9x2y2; (3x)2y
Bi13/332(Sgk)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Trọng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)