Chương IV. §3. Đơn thức
Chia sẻ bởi Nguyễn Thụy Hoa |
Ngày 01/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §3. Đơn thức thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Người thực hiện: Nguyễn Thuỵ Hoa
KNH CHO QU thầy cô
về dự giờ Thăm lớp hôm nay
2
Câu hỏi 1:
Để tìm giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ?
Trả lời:
Để tìm giá trị biểu thức tại gía trị cho trước của biến, ta thay giá trị cho trước vào các biến rồi thực hiện các phép tính
3
Câu hỏi 2
Tính giá trị biểu thức tại
Bài giải:
Vậy gía trị biểu thức đã cho tại
là
Thay
Vào biểu thức
Ta có
Tiết 53:
ĐƠN THỨC
1.Đơn thức
?1 Cho các biểu thức đại số:
Hãy sắp xếp chúng thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Đáp án
Nhóm 1
3-2y ; 10x+y ; 5(x+y)
Nhóm 2
Định Nghĩa:
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số hoặc 1 biến, hoặc 1 tích giữa các số và các biến.
Trong các biểu thức sau biểu thức nào là đơn thức:
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
1.Đơn thức:
Bài tập
Trả lời:
Các đơn thức là:
là những đơn thức.
Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
Ví dụ 2: 3- 2x; 10x + y; 5( x + y)
không phải là đơn thức.
2.Đơn thức thu gọn
Xét đơn thức : 10x6y3
Đơn thức trên có mấy biến? Các biến có mặt mấy lần, và được viết dưới dạng nào
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Định Nghĩa: (SGK - 30)
1.Đơn thức
Trả lời:
Trong đơn thức 10x6y3 có 2 biến là biến x, y các biến đó có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương
Ta nói 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
10 là hệ số, x6y3 là phần biến của đơn thức
*Định nghĩa:
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
*Định nghĩa:
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
2.Đơn thức thu gọn
Định Nghĩa: ( sgk- 30
1.Đơn thức
: Các đơn thức x; -y; 3x2y; 10xy5 là những đơn thức thu gọn.
Các đơn thức xyx; 5xy2zyx3 có phải là đơn thức thu gọn không?
Các đơn thức x; -y; 3x2y; 10xy5 có phải là những đơn thức thu gọn không?
Ví dụ 1:
Trả lời:
Các đơn thức xyx; 5xy2zyx3 không phải là đơn thức thu gọn.
Ví dụ 2:
Trả lời:
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
2.Đơn thức thu gọn
Định Nghĩa: (SGK - 30)
1.Đơn thức
*Định nghĩa:
Chú ý:
-Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn.
-Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết một lần. Thông thường khi đơn thức thu gọn ta viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.
Từ nay,khi nói đến đơn thức, nếu không nói gì thêm, ta hiểu đó là đơn thức thu gọn.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
3.Bậc của đơn thức
*Định nghĩa:
Bậc của đơn thức có hệ khác 0 là tổng số mũ của tất các biến có trong đơn thức đó.
2.Đơn thức thu gọn
Định Nghĩa: ( SGK - 30)
1.Đơn thức
*Định nghĩa: (SGK - 31)
Ví dụ:
Trong đơn thức 2x5y3z;
Tổng các số mũ của các biến là 5+3+1= 9, ta nói 9 là bậc cuả đơn thức.
Vậy bậc của đơn thức là gì?
biến x có số mũ l 5, biến y có s? mũ là 3,
biến z có số mũ là 1
Chú ý: - Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Bài tập
Hãy tìm bậc của các đơn thức sau:
3.Bậc của đơn thức
*Định nghĩa: Bậc của đơn thức có hệ khác 0 là tổng số mũ của tất các biến có trong đơn thức đó.
2.Đơn thức thu gọn
Định Nghĩa: ( SGK - 30)
1.Đơn thức
*Định nghĩa: ( SGK - 31)
Trả lời:
2xy2z có bậc là: 1+2+1 = 4
có bậc là: 1+2 = 3
7 = 7x0 => có bậc là 0
Số 0 không có bậc
4.Nhân hai đơn thức
Chú ý:
-Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
-Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Ta có: (2x2y)(9xy4) =
Ta có A.B =32 .167.34 .166
Ví dụ1: Cho 2 bi?u th?c s? A =32.167 B =34.166 hãy thực hiện phép nhân 2 biểu thức trên?
(2.9).(x2y).(xy4) =
Ví dụ2: Nhân hai đơn thức sau: 2x2y và 9xy4
Trả lời:
18.(x2x).(y.y4)=
18x3y5
Ví dụ 3: Thu gọn đơn thức sau: 5x4y(-2)xy2(-3)x3 ?
[5.(-2).(-3)].(x4y).(xy2).x3=
= 30(x4xx3).(yy2)=
30x8y3
và
?3.Tìm tích của:
Bài làm:
=(32.34).(167.166)=
37.1613
Ta có: 5x4y(-2)xy2(-3)x3 =
Trả lời:
Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc định nghĩa về đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức.
-Nắm được cách nhân các đơn thức và thu gọn đơn thức.
-Làm các bài tập 10, 11; 12; 13; 14 SGK trang 32.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Bài11/32(Sgk)
C¸c ®¬n thøc lµ: 9x2yz ; 15,5
Bi14/332(Sgk)
9x2y; -9xy; 9x2y2; (3x)2y
Bi13/332(Sgk)
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
cùng các em học sinh
KNH CHO QU thầy cô
về dự giờ Thăm lớp hôm nay
2
Câu hỏi 1:
Để tìm giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ?
Trả lời:
Để tìm giá trị biểu thức tại gía trị cho trước của biến, ta thay giá trị cho trước vào các biến rồi thực hiện các phép tính
3
Câu hỏi 2
Tính giá trị biểu thức tại
Bài giải:
Vậy gía trị biểu thức đã cho tại
là
Thay
Vào biểu thức
Ta có
Tiết 53:
ĐƠN THỨC
1.Đơn thức
?1 Cho các biểu thức đại số:
Hãy sắp xếp chúng thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Đáp án
Nhóm 1
3-2y ; 10x+y ; 5(x+y)
Nhóm 2
Định Nghĩa:
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số hoặc 1 biến, hoặc 1 tích giữa các số và các biến.
Trong các biểu thức sau biểu thức nào là đơn thức:
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
1.Đơn thức:
Bài tập
Trả lời:
Các đơn thức là:
là những đơn thức.
Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
Ví dụ 2: 3- 2x; 10x + y; 5( x + y)
không phải là đơn thức.
2.Đơn thức thu gọn
Xét đơn thức : 10x6y3
Đơn thức trên có mấy biến? Các biến có mặt mấy lần, và được viết dưới dạng nào
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Định Nghĩa: (SGK - 30)
1.Đơn thức
Trả lời:
Trong đơn thức 10x6y3 có 2 biến là biến x, y các biến đó có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương
Ta nói 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
10 là hệ số, x6y3 là phần biến của đơn thức
*Định nghĩa:
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
*Định nghĩa:
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
2.Đơn thức thu gọn
Định Nghĩa: ( sgk- 30
1.Đơn thức
: Các đơn thức x; -y; 3x2y; 10xy5 là những đơn thức thu gọn.
Các đơn thức xyx; 5xy2zyx3 có phải là đơn thức thu gọn không?
Các đơn thức x; -y; 3x2y; 10xy5 có phải là những đơn thức thu gọn không?
Ví dụ 1:
Trả lời:
Các đơn thức xyx; 5xy2zyx3 không phải là đơn thức thu gọn.
Ví dụ 2:
Trả lời:
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
2.Đơn thức thu gọn
Định Nghĩa: (SGK - 30)
1.Đơn thức
*Định nghĩa:
Chú ý:
-Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn.
-Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết một lần. Thông thường khi đơn thức thu gọn ta viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.
Từ nay,khi nói đến đơn thức, nếu không nói gì thêm, ta hiểu đó là đơn thức thu gọn.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
3.Bậc của đơn thức
*Định nghĩa:
Bậc của đơn thức có hệ khác 0 là tổng số mũ của tất các biến có trong đơn thức đó.
2.Đơn thức thu gọn
Định Nghĩa: ( SGK - 30)
1.Đơn thức
*Định nghĩa: (SGK - 31)
Ví dụ:
Trong đơn thức 2x5y3z;
Tổng các số mũ của các biến là 5+3+1= 9, ta nói 9 là bậc cuả đơn thức.
Vậy bậc của đơn thức là gì?
biến x có số mũ l 5, biến y có s? mũ là 3,
biến z có số mũ là 1
Chú ý: - Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Bài tập
Hãy tìm bậc của các đơn thức sau:
3.Bậc của đơn thức
*Định nghĩa: Bậc của đơn thức có hệ khác 0 là tổng số mũ của tất các biến có trong đơn thức đó.
2.Đơn thức thu gọn
Định Nghĩa: ( SGK - 30)
1.Đơn thức
*Định nghĩa: ( SGK - 31)
Trả lời:
2xy2z có bậc là: 1+2+1 = 4
có bậc là: 1+2 = 3
7 = 7x0 => có bậc là 0
Số 0 không có bậc
4.Nhân hai đơn thức
Chú ý:
-Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
-Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Ta có: (2x2y)(9xy4) =
Ta có A.B =32 .167.34 .166
Ví dụ1: Cho 2 bi?u th?c s? A =32.167 B =34.166 hãy thực hiện phép nhân 2 biểu thức trên?
(2.9).(x2y).(xy4) =
Ví dụ2: Nhân hai đơn thức sau: 2x2y và 9xy4
Trả lời:
18.(x2x).(y.y4)=
18x3y5
Ví dụ 3: Thu gọn đơn thức sau: 5x4y(-2)xy2(-3)x3 ?
[5.(-2).(-3)].(x4y).(xy2).x3=
= 30(x4xx3).(yy2)=
30x8y3
và
?3.Tìm tích của:
Bài làm:
=(32.34).(167.166)=
37.1613
Ta có: 5x4y(-2)xy2(-3)x3 =
Trả lời:
Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc định nghĩa về đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức.
-Nắm được cách nhân các đơn thức và thu gọn đơn thức.
-Làm các bài tập 10, 11; 12; 13; 14 SGK trang 32.
Tiết 53 bài 3: ĐƠN THứC
Bài11/32(Sgk)
C¸c ®¬n thøc lµ: 9x2yz ; 15,5
Bi14/332(Sgk)
9x2y; -9xy; 9x2y2; (3x)2y
Bi13/332(Sgk)
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
cùng các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thụy Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)