Chương IV. §2. Giá trị của một biểu thức đại số

Chia sẻ bởi Võ Văn Dũng | Ngày 01/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §2. Giá trị của một biểu thức đại số thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô về dự giờ
hội giảng cấp huyện khối THCS
Năm học 2013-2014
GV dạy: Võ Văn Dũng
Môn: Đại số, Lớp 7
Kiểm tra bài cũ:
1) – Thế nào là biểu thức đại số? Cho ví dụ và chỉ ra các biến trong ví dụ đó?
Trả lời:
- BTĐS là những biểu thức mà ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số).
2) - Viết biểu thức biểu thị cạnh huyền của tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là x, y?
- Khi x = 3, y = 4 thì độ dài cạnh huyền đó là bao nhiêu?
Giải:
- Cạnh huyền của tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng x, y là
- Khi x = 3, y = 4 thì độ dài cạnh huyền đó là
5
- VD: (bảng)
Ta đã tính giá trị của biểu thức 2x+y tại x = 9 và y = 0,5 như thế nào?
* Ví dụ 1:
Cho biểu thức 2x + y. Hãy thay x = 9 và y = 0,5 vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính?
Thay x = 9 và y = 0,5 vào biểu thức 2x+y;
Thực hiện các phép tính;
Kết luận.
Có một bạn HS đã làm như sau:
Theo em bạn HS này làm đúng hay sai? Vì sao?
Bạn HS này làm sai rồi.
Không thể cùng lúc thay 2 giá trị khác nhau cho một biến.
Giải:
+ Thay x = -1 vào biểu thức trên, ta có:
+ Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = -1 là 9
3.(-1)2 – 5(-1) + 1 = 9
* Khi x = -1:
+ Thay x = vào biểu thức trên, ta có:
+ Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = là
?1
Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 và tại x =
Thay x = 1 vào biểu thức 3x2 – 9x , ta có :
3. 12 – 9. 1 = 3 – 9 = - 6
- Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 là - 6
Giải
Thảo luận nhóm (2 phút)
* Khi x = 1:
Giá trị của biểu thức x2y tại x = - 4 và y = 3 là:
- 48
144
- 24
48
Đọc số em chọn để được câu đúng:
?2
- 48
144
- 24
48
A. -1
B. 2
C. -7
D. 6
Chọn câu trả lời đúng:
?3
Giá trị của biểu thức 3x3 – 2y tại x = - 1 và y = 2 là:
Đố : Giải thưởng toán học Việt Nam mang tên nhà toán học nổi tiếng nào ?
N. x2
T. y2
M. Biểu thức biểu thị cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông là x và y.
L. x2 – y2
TRÒ CHƠI:
Hãy tính các giá trị của các biểu thức sau tại x = 3, y = 4 và z = 5 rồi viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô trống dưới đây, em sẽ trả lời được câu hỏi trên :
I. Biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có các cạnh là y và z.
Ô chữ:
0
0
0
0
Giải thưởng toán học Việt Nam mang tên nhà toán học nổi tiếng nào?
Ê . 2z2 + 1
N. x2
T. y2
I . 2(y+z)
H . x2 + y2
V . z2 - 1
L. x2 – y2
Tổ 1:
TRÒ CHƠI:
Tổ 2:
Tổ 3:
Tổ 4:
Hãy tính các giá trị của các biểu thức sau tại x = 3, y = 4 và z = 5 rồi viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô trống dưới đây, em sẽ trả lời được câu hỏi đó :
10
20
30
40
50
60
70
80
90
10
20
30
40
50
60
70
80
90
10
20
30
40
50
60
70
80
90
10
20
30
40
50
60
70
80
90
M . Biểu thức biểu thị cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông là x và y.
I . Biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có các cạnh là y và z.
Ô chữ:
=32 = 9
-7
L
51
Ê
24
V
8,5
Ă
9
N
16
T
25
H
18
I
51
Ê
5
M
=42 = 16
=32 – 42 = 9 - 16 = -7
=2.52 +1 = 51
=32 + 42 = 25
=52 – 1 = 24
=2.(4+5) = 18
LÊ VĂN THIÊM
Lê Văn Thiêm (1918 – 1991)
Quê ở làng Trung Lễ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, một miền quê rất hiếu học.
Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về toán của nước Pháp (năm 1948) và cũng là người Việt Nam đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường Đại học ở châu Âu - Đại học Zurich (Thuỵ Sĩ, năm 1949).
Giáo sư là người thầy của nhiều nhà toán học Việt Nam.
Hiện nay, tên thầy được đặt tên cho giải thưởng toán học quốc gia của Việt Nam “Giải thưởng Toán học Lê Văn Thiêm”.

Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến ta làm như sau:
+ Thay các giá trị cho trước của các biến vào biểu thức.
+ Thực hiện các phép tính
+ Kết luận.
Kiến thức cần nhớ:
Học thuộc và nắm chắc cách tính giá trị của một BTĐS tại những giá trị cho trước của biến.
Làm các BT 7/SGK_Tr29; BT 6, 9 /SBT.
Đọc phần “Có thể em chưa biết”: Toán học với sức khỏe con người.
- Chuẩn bị trước bài “Đơn thức”. Cần nắm:
+ Thế nào là Đơn thức?
+ Đơn thức thu gọn là gì?
+ Tìm bậc của đơn thức như thế nào?
+ Tìm hiểu cách nhân 2 đơn thức.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
KT
Hướng dẫn làm BTVN:
KT
Có thể em chưa biết: “Toán học với sức khoẻ con người”
Công thức ước tính dung tích chuẩn phổi của mỗi người :
Nam: P = 0,057h – 0,022a – 4,23
Nữ: Q = 0,041h – 0,018a – 2,69
VD: Bạn Nam 13 tuổi cao 150cm thì dung tích chuẩn phổi của bạn Nam là:
P = 0,057.150 – 0,023 . 13 – 4,23 = 4,034 (lít)
Chúc quý thầy cô sức khỏe
chúc các em HS học tập tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Văn Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)