Chương IV. §2. Giá trị của một biểu thức đại số

Chia sẻ bởi Vũ Minh Sơn | Ngày 01/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §2. Giá trị của một biểu thức đại số thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

ĐẠI SỐ 7
Tiết 52: Giá trị của biểu thức đại số
Giáo viên : Vũ Minh Sơn
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CHU KÌ 2015 - 2017

Giá trị của một biểu thức đại số là gì ? Đó chính là nội dung bài học này. Thầy và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thay a = 2 và b = 3 vào biểu thức đã cho, ta được:
2(a + b) =2.(2 + 3) = 2.5 = 10
1) Viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có độ dài các cạnh là a và b.
2) Tính chu vi của hình chữ nhật với a = 2 và b = 3
Đáp án: 2(a + b)
Đáp án:
Biểu thức đại số là một biểu thức mà ngoài các số, dấu của các phép tính (+, -, *, /, ^) còn có cả các chữ (mỗi chữ đại diện cho các số).
2(a+b) là biểu thức đại số với 2 biến là a,b
Tiết 52: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
1. Giá trị của một biểu thức đại số
là …………………. 2m+n tại m = 9 và n = 0,5
Hay :Tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m+n là 18,5
Ví dụ 1: Cho biểu thức 2m + n .Hãy thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức
đó rồi thực hiện phép tính ?
giá trị của biểu thức
Giải : Thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức 2m + n ,ta được:
2.9 + 0,5 = 18,5
Bạn Tuấn làm như sau:
Thay x = - 1 và vào biểu thức 3x2 – 5x + 1, ta có:
3. (-1)2 – 5.
+ 1 = 3 -
+ 1 = 4 -
=
Theo em bạn Tuấn làm đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại
* Vớ d? 2 :
Tớnh giỏ tr? c?a bi?u th?c t?i x = -1 v� t?i
Bạn Tuấn làm sai mất rồi ! ! !
Tiết 52: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
1. Giá trị của một biểu thức đại số
*Ví dụ 1 :
Bạn Tuấn làm như sau:
Thay x = - 1 và vào biểu thức 3x2 – 5x + 1, ta có:
3. (-1)2 – 5.
+ 1 = 3 -
+ 1 = 4 -
=
Theo em bạn Tuấn làm đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại
* Vớ d? 2 :
Tớnh giỏ tr? c?a bi?u th?c t?i x = -1 v� t?i
Bạn Tuấn làm sai mất rồi ! ! !
Tiết 52: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
1. Giá trị của một biểu thức đại số
*Ví dụ 1 :
Tiết 52: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
1. Giá trị của một biểu thức đại số
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức
3x2-5x +1 tại x =-1 và tại
2
1
=
x
Ví dụ 1: (sgk/27)
*Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
Thay vào biểu thức trên ,ta có:
Bước 1: Thay các giá trị của các biến vào biểu thức.
Bước 2: Thực hiện các phép tính.
Bước 3: Trả lời
*Các em thực hiện tính giá trị của một biểu thức theo các bước sau:
Ta thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các bước nào?
Đ
S
Đ
s
Bài tập củng cố: Các khẳng định sau đúng hay sai?

Khi thay x = 1; vào các biểu thức ta được:
2. Áp dụng
?1
Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 và tại x =
Thay x = 1 vào biểu thức 3x2 – 9x , ta có :
3. 12 – 9. 1 = 3 – 9 = - 6
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 là - 6
- Thay x = vào biểu thức trên, ta có :
3.
- 9.
= 3.
- 3 =
- 3 =
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = là .
Giải
Tiết 52: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
1. Giá trị của một biểu thức đại số
Ví dụ 1: (sgk / 27)
Ví dụ 2: (sgk / 27)
*Cách tính giá trị của một biểu thức đại số (sgk /28)
Giải thưởng toán học Việt Nam (dành cho giáo viên và học sinh phổ thông) mang tên nhà toán học nổi tiếng nào?
L
N
Ă
H
T
Ê
V
x2
Ê
V
Ă
N
T
H
I
Ê
M
y2
2z2+1
x2+y2
z2-1
L
I
x2-y2
Hãy tính giá trị của các biểu thức sau tại x=3, y=4 và z=5 rồi viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô trống dưới đây, em sẽ trả lời được câu hỏi trên:
M
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có các cạnh là y và z.
Biểu thức biểu thị cạnh huyền của tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là x và y.
NHÓM 1,3
NHÓM 2,4
NHÓM 5
Nhóm 2,4
L 32 – 42 = 9 – 16 = -7
Ê 2.52 + 1 = 51
I 2.( 4 + 5) = 18
Nhóm 5
H 32 + 42 = 9 + 16 = 25
V 52 – 1 = 25 -1 =24
M
Nhóm 1,3
N x2 =32 = 9
T 42 = 16
Ă (3.4 + 5) = 8,5
HOẠT ĐỘNG NHÓM :
L
N
Ă
H
T
Ê
V
x2
Ê
V
Ă
N
T
H
I
Ê
M
y2
2z2+1
x2+y2
z2-1
L
I
x2-y2
Hãy tính giá trị của các biểu thức sau tại x=3, y=4 và z=5 rồi viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô trống dưới đây, em sẽ trả lời được câu hỏi trên:
M
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
NHÓM 1,3
NHÓM 2,4
NHÓM 5
9
16
8,5
-7
51
18
25
24
5
Giải thưởng toán học Lê Văn Thiêm
Lê Văn Thiêm (1918 - 1991) Quê ở làng Trung Lễ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, một miền quê rất hiếu học. Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về toán của nước Pháp (1948) và cũng là người Việt Nam đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường Đại học ở châu Âu - Đại học Zurich (Thuỵ Sĩ, 1949). Giáo sư là người thầy của nhiều nhà toán học Việt Nam như: GS. Viện sĩ Nguyễn Văn Hiệu, GS Nguyễn Văn Đạo, Nhà giáo nhân dân Nguyễn Đình Trí, ...
Hiện nay, tên thầy được đặt tên cho giải thưởng toán học quốc gia của Việt Nam " Giải thưởng Lê Văn Thiêm ".
Kiến thức cần nhớ:
- Học thuộc quy tắc tính giá trị của một biểu thức đại số.
- Bài tập về nhà: 7b, 8, 9 (Sgk / 29); 6  12 SBT trang 10, 11
- Đọc phần có thể em chưa biết “Toán học với sức khỏe con người ”
Công thức ước tính dung tích chuẩn phổi của mỗi người :
Nam: P = 0,057h – 0,022a – 4,23
Nữ: Q = 0,041h – 0,018a – 2,69
Trong đó:
h: Chiều cao (cm)
a: Tuổi (năm).
Bạn Tuấn 13 tuổi cao 150cm thì dung tích chuẩn phổi của bạn Tuấn là:
P = 0,057.150 – 0,023 . 13 – 4,23 = 4,034 (lít)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Minh Sơn
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)