Chương IV. §1. Khái niệm về biểu thức đại số
Chia sẻ bởi Đậu Đức Trung |
Ngày 01/05/2019 |
102
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §1. Khái niệm về biểu thức đại số thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Chào các thầy, cô giáovà các em.
Chúc các em học tốt trong tiết học này.
?
Chương IV - Biểu thức đại số
Viết được một số ví dụ về biểu thức đại số.
Biết cách tính giá trị của biểu thức đại số.
Nhận biết được đơn thức, đa thức, đơn thức đồng dạng, biết thu gọn đơn thức, đa thức.
Có kĩ năng cộng trừ đa thức, đặc biệt là đa thức một biến.
Hiểu khái niệm về đa thức. Biết kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức không?
Bài 1. Tiết 71.
Khái niệm về biểu thức đại số
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa làm thành một biểu thức.
1. Nh¾c l¹i vÒ biÓu thøc.
? Hãy lấy các ví dụ về biểu thức.
Ví dụ:
5+3-2; 12:6.2; 3.5 - 12:6; ;
Những biểu thức trên
được gọi là biểu thức số
VD. Viết biểu thức số biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5 (cm), và chiều dài bằng 8 (cm)
Biểu thức số biểu thị chu vị của hình chữ nhật đó là:
2.(5 + 8) (cm)
?1. H·y viÕt biÓu thøc sè biÓu thÞ diÖn tÝch cña h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu réng b»ng 3 (cm) vµ chiÒu dµi h¬n chiÒu réng 2 (cm) .
Biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật đó là:
3.(3 + 2) ( )
2. Khái niệm về biểu thức đại số.
Xét bài toán:
- Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5 (cm) và a (cm)
Chu vi của hình chữ nhật
đó là:
2. (5 + a ) (cm)
ở đây chữ số a đại diện cho một số tuỳ ý nào đó
Khi a = 2 ta có biểu thức 2.(5 + 2) biểu thị chu vi của hình chữ nhật có cạnh bằng 5 (cm) và 2 (cm).
Khi a = 3,5 thì biểu thức trên biểu thị chu của hình chữ nhật nào ?
?2. Viết biểu thức biểu thị diện tích của các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm)
Giải.
- Gọi x (cm) chiều rộng của hình chữ nhật ( x > 0).
? Chiều dài của hình chữ nhật là: x + 2 (cm).
? Diện tích của hình chữ nhật là: x.(x + 2) ( )
Các biểu thức 2.(5 + a); x(x + 2).......
Là những biểu thức đại số
?. Em hiểu như thế nào về khái niệm
biểu thức đại số.
Biểu thức mà trong đó ngoài các số, các phép toán
cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa,
còn có cả các chữ ( đại diện cho các số).
Ta gọi những biểu thức như vậy là Biểu thức đại số
Ví dụ: 4x; 2(5 + a) ; 3(x + y); xy; 5x - 2y
? H·y lÊy c¸c vÝ dô vÒ biÓu thøc ®¹i sè
C¸c biÓu thøc sè cã ph¶i lµ biÓu thøc ®¹i sè kh«ng?
Biểu thức số cũng được gọi là
biểu thức đại số
Biểu thức đại số
Biểu thức số
(Biểu thức
không chứa chữ)
Biểu thức chứa chữ
(Các chữ đại diện
cho các số)
Biểu thức đại số có gì khác so với biểu thức số?
Biểu thức đại số còn có thể có cả các chữ số
( Chữ số đại diện cho một số tuỳ ý nào đó)
Biểu thức số chỉ chứa các phép tính và các số.
( Không chứa chữ)
?3. Viết biểu thức đại số biểu thị:
a. Quảng đường đi được sau x (h) của một ô tô đi với vận tốc 30 km/ h
b. Tổng quảng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x (h) với vận tốc 5 km/ h và sau đó đi bằng ô tô trong y (h) với vận tốc 35 km/ h.
Quảng đường đi được của ô tô là: 30x (km)
Quảng đường đi được của người đó là:
5x + 35y (km)
Trong các biểu thức đại số (các chữ x, y...thường dùng để đại diện cho các số tuỳ ý nào đó). ta gọi những chữ như vậy là biến số.
( gọi tắt là biến).
?. Trong các biểu thức đại số sau, đâu là biến?
a + 2; a(a + 5)
5x + 3y; xy - 2y
3.
4. 3.(2 + 9)
a là biến số
x và y là biến số
t là biến số
Biểu thức không chứa biến
Trong các biểu thức đại số sau, đâu là biến số?
2xy - z
ax + b (a ? 0, a, b là hằng số)
2x -3y + b ( b là hằng số)
d.
x, y, z là biến số
x là biến số
x là biến số
x, y là biến số
Trong một biểu thức đại số, những chữ đại diện cho
một số tuỳ ý của một tập hợp nào đó gọi là biến số.
Những số, hoặc là những chữ đại diện cho một số xác
định thì gọi là hằng số.
Chú ý
Trong các biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho các số nên khi thực hiện các phép toán trên các chữ, ta có thể áp dụng các tính chất, quy tắc phép toán như trên các số. chẳng hạn:
x + y = y + x; xy = yx
(x + y) + z = x + (y + z); (xy)z = x(yz)
x(y + z) = xy + xz
xxxx =
- (x + y - z) = -x - y + z
Lưu ý: Các biểu thức đại số không chứa biến ở mẫu gọi
là biểu thức nguyên: Chẳng hạn như.
4x; 2(5 + a) ; 3(x + y); xy; 5x - 2y .........
Còn các biểu thức đại số có chứa biến ở mẫu gọi là biểu thức phân, chẳng hạn như:
Các biểu thức phân chưa được xét trong chương này.
Vì vậy khi nói đến biểu thức các em hiểu rằng biểu thức đó không chứa biến ở mẫu
Bài tập1 (sgk): Viết các biểu thức đại số biểu thị
a/. Tæng cña x vµ y
b/. TÝch cña x vµ y
c/. TÝch cña tæng x vµ y víi hiÖu cña x vµ y.
a/. x + y
b/. xy
c/. (x + y)(x - y)
Bài 3. (sgk)./ Dùng bút chì để nỗi các ý 1), 2). ... 5). với a), b),....e) Sao cho chúng có cùng ý nghĩa.
1).
2).
3).
4).
5).
a).
b).
c).
d).
e).
Bài tập 4 (sgk)/. Một ngày mùa hè, buổi sáng nhiệt độ là t độ, buổi trưa nhiệt độ tăng thêm x độ so với buổi sáng, buổi chiều lúc mặt trời lặn nhiệt độ lại giảm đi y độ so với buổi trưa. Hãy viết biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó theo t, x, y.
Giải
Biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc mặt trời lặn là: (t + x - y ) độ
Bài tập. Diễn đạt các biểu thức đại số sau bằng lời.
p + 3q;
b. 7a - 2b.
c. (x + y)(x - y);
a./ Tổng của p và ba lần q
b./ Hiệu của 7 lần a và 2 lần b
c./ Tích của tổng hai số với hiệu của chúng
d./Tổng của hai lần bình phương của a và bình phương của ba lần b
Ghi nhớ.
Trong toán học, vật lý,... ta thường gặp các biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, còn có cả các chữ ( đại diện cho các số). Ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số.
Trong biểu thức đại số, các chữ các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó. Người ta gọi những chữ như vậy là biến số. ( gọi tắt là biến) .
Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép toán trên các chữ, ta có thể áp dụng các tính chất, quy tắc, phép toán như trên các số.
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững khái niệm biểu thức đại số
Hiểu biến số là gì?
Làm các bài tập 2; 5 (SGK trang 26, 27)
Làm các bài tập 1; 2; 3; 4; 5 (trang 9; 10 SBT)
Đọc trước bài 2: Giá trị của một biểu thức đại số.
Chúc các em học tốt trong tiết học này.
?
Chương IV - Biểu thức đại số
Viết được một số ví dụ về biểu thức đại số.
Biết cách tính giá trị của biểu thức đại số.
Nhận biết được đơn thức, đa thức, đơn thức đồng dạng, biết thu gọn đơn thức, đa thức.
Có kĩ năng cộng trừ đa thức, đặc biệt là đa thức một biến.
Hiểu khái niệm về đa thức. Biết kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức không?
Bài 1. Tiết 71.
Khái niệm về biểu thức đại số
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa làm thành một biểu thức.
1. Nh¾c l¹i vÒ biÓu thøc.
? Hãy lấy các ví dụ về biểu thức.
Ví dụ:
5+3-2; 12:6.2; 3.5 - 12:6; ;
Những biểu thức trên
được gọi là biểu thức số
VD. Viết biểu thức số biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5 (cm), và chiều dài bằng 8 (cm)
Biểu thức số biểu thị chu vị của hình chữ nhật đó là:
2.(5 + 8) (cm)
?1. H·y viÕt biÓu thøc sè biÓu thÞ diÖn tÝch cña h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu réng b»ng 3 (cm) vµ chiÒu dµi h¬n chiÒu réng 2 (cm) .
Biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật đó là:
3.(3 + 2) ( )
2. Khái niệm về biểu thức đại số.
Xét bài toán:
- Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5 (cm) và a (cm)
Chu vi của hình chữ nhật
đó là:
2. (5 + a ) (cm)
ở đây chữ số a đại diện cho một số tuỳ ý nào đó
Khi a = 2 ta có biểu thức 2.(5 + 2) biểu thị chu vi của hình chữ nhật có cạnh bằng 5 (cm) và 2 (cm).
Khi a = 3,5 thì biểu thức trên biểu thị chu của hình chữ nhật nào ?
?2. Viết biểu thức biểu thị diện tích của các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm)
Giải.
- Gọi x (cm) chiều rộng của hình chữ nhật ( x > 0).
? Chiều dài của hình chữ nhật là: x + 2 (cm).
? Diện tích của hình chữ nhật là: x.(x + 2) ( )
Các biểu thức 2.(5 + a); x(x + 2).......
Là những biểu thức đại số
?. Em hiểu như thế nào về khái niệm
biểu thức đại số.
Biểu thức mà trong đó ngoài các số, các phép toán
cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa,
còn có cả các chữ ( đại diện cho các số).
Ta gọi những biểu thức như vậy là Biểu thức đại số
Ví dụ: 4x; 2(5 + a) ; 3(x + y); xy; 5x - 2y
? H·y lÊy c¸c vÝ dô vÒ biÓu thøc ®¹i sè
C¸c biÓu thøc sè cã ph¶i lµ biÓu thøc ®¹i sè kh«ng?
Biểu thức số cũng được gọi là
biểu thức đại số
Biểu thức đại số
Biểu thức số
(Biểu thức
không chứa chữ)
Biểu thức chứa chữ
(Các chữ đại diện
cho các số)
Biểu thức đại số có gì khác so với biểu thức số?
Biểu thức đại số còn có thể có cả các chữ số
( Chữ số đại diện cho một số tuỳ ý nào đó)
Biểu thức số chỉ chứa các phép tính và các số.
( Không chứa chữ)
?3. Viết biểu thức đại số biểu thị:
a. Quảng đường đi được sau x (h) của một ô tô đi với vận tốc 30 km/ h
b. Tổng quảng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x (h) với vận tốc 5 km/ h và sau đó đi bằng ô tô trong y (h) với vận tốc 35 km/ h.
Quảng đường đi được của ô tô là: 30x (km)
Quảng đường đi được của người đó là:
5x + 35y (km)
Trong các biểu thức đại số (các chữ x, y...thường dùng để đại diện cho các số tuỳ ý nào đó). ta gọi những chữ như vậy là biến số.
( gọi tắt là biến).
?. Trong các biểu thức đại số sau, đâu là biến?
a + 2; a(a + 5)
5x + 3y; xy - 2y
3.
4. 3.(2 + 9)
a là biến số
x và y là biến số
t là biến số
Biểu thức không chứa biến
Trong các biểu thức đại số sau, đâu là biến số?
2xy - z
ax + b (a ? 0, a, b là hằng số)
2x -3y + b ( b là hằng số)
d.
x, y, z là biến số
x là biến số
x là biến số
x, y là biến số
Trong một biểu thức đại số, những chữ đại diện cho
một số tuỳ ý của một tập hợp nào đó gọi là biến số.
Những số, hoặc là những chữ đại diện cho một số xác
định thì gọi là hằng số.
Chú ý
Trong các biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho các số nên khi thực hiện các phép toán trên các chữ, ta có thể áp dụng các tính chất, quy tắc phép toán như trên các số. chẳng hạn:
x + y = y + x; xy = yx
(x + y) + z = x + (y + z); (xy)z = x(yz)
x(y + z) = xy + xz
xxxx =
- (x + y - z) = -x - y + z
Lưu ý: Các biểu thức đại số không chứa biến ở mẫu gọi
là biểu thức nguyên: Chẳng hạn như.
4x; 2(5 + a) ; 3(x + y); xy; 5x - 2y .........
Còn các biểu thức đại số có chứa biến ở mẫu gọi là biểu thức phân, chẳng hạn như:
Các biểu thức phân chưa được xét trong chương này.
Vì vậy khi nói đến biểu thức các em hiểu rằng biểu thức đó không chứa biến ở mẫu
Bài tập1 (sgk): Viết các biểu thức đại số biểu thị
a/. Tæng cña x vµ y
b/. TÝch cña x vµ y
c/. TÝch cña tæng x vµ y víi hiÖu cña x vµ y.
a/. x + y
b/. xy
c/. (x + y)(x - y)
Bài 3. (sgk)./ Dùng bút chì để nỗi các ý 1), 2). ... 5). với a), b),....e) Sao cho chúng có cùng ý nghĩa.
1).
2).
3).
4).
5).
a).
b).
c).
d).
e).
Bài tập 4 (sgk)/. Một ngày mùa hè, buổi sáng nhiệt độ là t độ, buổi trưa nhiệt độ tăng thêm x độ so với buổi sáng, buổi chiều lúc mặt trời lặn nhiệt độ lại giảm đi y độ so với buổi trưa. Hãy viết biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó theo t, x, y.
Giải
Biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc mặt trời lặn là: (t + x - y ) độ
Bài tập. Diễn đạt các biểu thức đại số sau bằng lời.
p + 3q;
b. 7a - 2b.
c. (x + y)(x - y);
a./ Tổng của p và ba lần q
b./ Hiệu của 7 lần a và 2 lần b
c./ Tích của tổng hai số với hiệu của chúng
d./Tổng của hai lần bình phương của a và bình phương của ba lần b
Ghi nhớ.
Trong toán học, vật lý,... ta thường gặp các biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, còn có cả các chữ ( đại diện cho các số). Ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số.
Trong biểu thức đại số, các chữ các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó. Người ta gọi những chữ như vậy là biến số. ( gọi tắt là biến) .
Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép toán trên các chữ, ta có thể áp dụng các tính chất, quy tắc, phép toán như trên các số.
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững khái niệm biểu thức đại số
Hiểu biến số là gì?
Làm các bài tập 2; 5 (SGK trang 26, 27)
Làm các bài tập 1; 2; 3; 4; 5 (trang 9; 10 SBT)
Đọc trước bài 2: Giá trị của một biểu thức đại số.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đậu Đức Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)