Chương IV. §1. Khái niệm về biểu thức đại số

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hai | Ngày 01/05/2019 | 74

Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §1. Khái niệm về biểu thức đại số thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quí thầy cô
và các em học sinh !
CHƯƠNG IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
TIẾT 51: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG:
1. Khái niệm về biểu thức đại số
2. Giá trị của một biểu thức đại số
3. Đơn thức
4. Đơn thức đồng dạng
5. Đa thức
6. Cộng, trừ đa thức
7. Đa thức một biến
8. Cộng, trừ đa thức một biến
9. Nghiệm của đa thức một biến
1. Nhắc lại về biểu thức
Ví dụ: Các biểu thức :
9 – 2 + 8;
3 . (-6) + 28 : 4;
0,5 . 23 – ( -1,2 + 9) ; …
gọi là các biểu thức số
Ví dụ:
Viết biểu thức số biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5(cm) và chiều dài bằng 8(cm).
Biểu thức số biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5(cm) và chiều dài bằng 8(cm) là: 2.(5 + 8) (cm)
?1: Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3(cm) và chiều dài hơn chiều rộng 2(cm).
Biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3(cm) và chiều dài hơn chiều rộng 2(cm) là:
3.(3 + 2) (cm)
2. Khái niệm về biểu thức đại số
Xét bài toán: Viết biểu thức biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là a (cm) và 6 (cm).
Biểu thức biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là a (cm) và 6 (cm) là:
2.(a + 6) (cm)
?2: Viết biểu thức biểu thị diện tích của các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2(cm).
Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2(cm) là:
a.(a + 2) (cm2)
Trong đó: a là chiều rộng của hình chữ nhật (a > 0)
a.(a – 2) (cm2)
Trong đó a là chiều dài của hình chữ nhật (a > 2).
Ví dụ: Các biểu thức đại số :
4x ;
2.(5 + a) ;
3.(x +y) ;
x2 ;
xy;
?3: Viết biểu thức đại số biểu thị:
a) Quãng đường đi được sau x (h) của một ô tô đi với vận tốc 30 km/h ;
b) Tổng quãng đường đi được của một người,
biết rằng người đó đi bộ trong x (h) với vận tốc 5 km/h và sau đó đi bằng ô tô trong y (h) với vận tốc 35 km/h.

a) 30x (km)h)

b) 5x + 35y (km)
Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép toán trên các chữ, ta có thể áp dụng những tính chất, qui tắc phép toán như trên các số. Chẳng hạn:
x + y = y + x ; xy = yx ; xxx = x3 ;
(x + y) + z = x + (y + z) ; (xy)z = x(yz) ;
x(y + z) = xy + xz ; -(x + y – z) = -x –y + z;...
CHÚ Ý:
Các biểu thức đại số chứa biến ở mẫu như, chẳng hạn như

(với các biến t, x nằm ở mẫu) chưa được xét đến trong chương này,
“ Có thể em chưa biết”:
Vào năm 820, nhà toán học nổi tiếng người Trang Á đã viết một cuốn sách về toán học. Tên cuốn sách này được dịch sang tiếng Anh với tiêu đề Algebra. Algebra dịch sang tiếng Việt là Đại số.
Tác giả cuốn sách tên là An-kho-va-ri-zmi. Ông được biết đến như là cha đẻ của môn Đại số. Ông dành cả đời mình nghiên cứu về đại số và đã có nhiều phát minh quan trọng trong lĩnh vực toán học.
Ông cũng là nhà thiên văn học, nhà địa lí học nổi tiếng. Ông đã góp phần rất quan trọng trong việc vẽ bản đồ thế giới thời bấy giờ.

BT2/26: Viết biểu thức đại số biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b và h có cùng đơn vị đo)
CỦNG CỐ:
Nội dung trò chơi:
Có 4 câu hỏi và một ô chữ. Mỗi câu hỏi (chọn ngẫu nhiên) ứng với một câu trả lời đúng thì sẽ xuất hiện một số chữ cái trong ô chữ bí mật. Sau khi trả lời đúng 4 câu thì các chữ cái sẽ xuất hiện đầy đủ trong ô chữ và HS trong lớp sẽ đoán ô chữ bí mật này. Nếu HS chưa trả lời đúng ô chữ bí mật thì GV sẽ nêu thêm thông tin để HS đoán

TRÒ CHƠI ĐOÁN Ô CHỮ
Cách thực hiện trò chơi:
+ GV nêu thông tin của ô chữ bí mật: Ô chữ bí mật có 12 chữ cái, đây là tên của một nhà toán hoc.
+ Lần lượt HS đại diện của tổ chọn một câu hỏi bất kì trong 4 câu rồi trả lời. Mỗi câu trả lời đúng sẽ xuất hiện một số chữ cái trong ô chữ bí mật
+ Sau 4 câu trả lời, các chữ cái sẽ xuất hiện đầy đủ trong ô chữ nhưng không theo thứ tự sắp xếp, HS trong lớp sẽ đoán ô chữ bí mật.
+ Nếu HS chưa đoán được thì GV sẽ nêu thêm thông tin để HS trả lời.
1
2
3
4
Biểu thức đại số : 3x2 + y có biến là gì?
x và y
ĐỀ 1:
Viết biểu thức đại số biểu thị:
Hiệu của a và b
Tích của x và y
Chu vi hình vuông có cạnh bằng a
Quãng đường của một ô tô đi với vận tốc 50 (km/h) trong t(h).
Tích của tổng hai số a và b với hiệu của chúng
ĐỀ 2:
Viết biểu thức đại số biểu thị:
Tổng của a và b
Thương của x và y
Diện tích hình vuông có cạnh bằng a
Quãng đường của một ô tô đi trong t(h) với vận tốc 48 (km/h)
Tích của hiệu hai số x và y với tổng của chúng.

PHIẾU HỌC TẬP
(ĐỀ 1)
1. a - b
2. xy
3. 4a
4. 50t
5. (a + b)(a – b)
(ĐỀ 2)
1. a + b
2. x : y
3. a2
4. 48t
5. (x – y)(x +y)


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Nắm vững khái niệm biểu thức đại số, biến số, cách viết gọn biểu thức đại số.
- Bài tập 4,5 tr 27 SGK và bài tập 1- 5 tr 9, 10 SBT
- Đọc trước bài “Giá trị của biểu thức đại số”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hai
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)