Chương IV. §1. Khái niệm về biểu thức đại số
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Tuyết |
Ngày 01/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §1. Khái niệm về biểu thức đại số thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS HỢP MINH
TP YÊN BÁI TỈNH YÊN BÁI
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
GIÁO VIÊN: ĐỖ THỊ TUYẾT
BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Khái niệm về biểu thức đại số
Giá trị của một BT đại số
Đơn thức
Đa thức
Các phép toán cộng, trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức
Nghiệm của đa thức
I) NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC:
Thế nào là một biểu thức? Cho ví dụ?
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa làm thành một biểu thức.
Ví dụ: 5 + 3 – 2 25 : 5 + 7 . 2
12 2 . 4 7 4.3 2 - 7,5
Ví dụ/24 SGK: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật, đó là: 2. (5 + 8)
?1: 3.(3 + 2) cm 2
2) KHÁI NiỆM VỀ BiỂU THỨC ĐẠI SỐ:
*Bài toán: Viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5cm và a cm
Chu vi Hình chữ nhật là: 2. (5 + a) cm
? Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào?
Khi a =2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh là 5 cm và 2 cm.
* Biểu thức 2 . (5+ a) là một biểu thức đại số.
?2:Viết biểu thức biểu thị diện tích của các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 cm
Gọi a (cm) là chiều rộng của hình chữ nhật ( a > 0) thì chiều dài của hình chữ nhật là a + 2 (cm)
Giải:
Diện tích của hình chữ nhật là: a. ( a + 2) (cm 2)
Những biểu thức: a +2; a(a + 2) là những biểu thức đại số
Trong toán học, vật lý,… ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các ký hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia,nâng lên lũy thừa, còn có cả các chữ( đại diện cho các số) người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số.
Ví dụ: 4x 2 +3; 2(a – 2b); 150 : (3x – 2)….
?3: Viết biểu thức đại số biểu thị:
a, Quãng đường đi được sau x(h) của một ô tô đi với vận tốc 30 km/h.
b, Tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 5 km/h và sau đó đi bàng ô tô trong y(h) với vận tốc 35 km/h
Giải: a, Quãng đường đi được sau x(h) của một ô tô với vận tốc 30 km/h là 30x (km)
b, Tổng quãng đường đi được của một người, biết người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 5km/h và sau đó đi ô tô trong y(h) với vận tốc 35km/h là: 5x + 35y (km)
Gv: Trong các biểu thức đại số, các chữ đại diện cho các số tùy ý nào đó, người ta gọi những chữ như vậy là biến số( hay gọi tắt là biến)
Trong những bt đại số trên đâu là biến?
Chú ý: SGK/ 25
CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
1, Hs làm BT1/26sgk
a, Tổng của x và y là: x + y
b, Tích của x và y là: x.y
c,Tích của tống x và y với hiệu x và y là(x +y) (x- y)
2, Bài tập 2/26sgk
Diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h ( a, b, h có cùng đơn vị đo) là:
3, Bài tập 3/26sgk: Dùng bút chì nối các ý 1; 2; …5; với a, b,…,e sao cho chúng có cùng ý nghĩa
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số?
Làm các bài tập 4; 5 trang 27 SGK.
Bài tập 1; 2; 3; 4; 5 SBT/9;10
Đọc trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số
CHÀO TẠM BIỆT
CHÚC QUÝ THẦY CÔ MẠNH KHỎE
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
TP YÊN BÁI TỈNH YÊN BÁI
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
GIÁO VIÊN: ĐỖ THỊ TUYẾT
BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Khái niệm về biểu thức đại số
Giá trị của một BT đại số
Đơn thức
Đa thức
Các phép toán cộng, trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức
Nghiệm của đa thức
I) NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC:
Thế nào là một biểu thức? Cho ví dụ?
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa làm thành một biểu thức.
Ví dụ: 5 + 3 – 2 25 : 5 + 7 . 2
12 2 . 4 7 4.3 2 - 7,5
Ví dụ/24 SGK: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật, đó là: 2. (5 + 8)
?1: 3.(3 + 2) cm 2
2) KHÁI NiỆM VỀ BiỂU THỨC ĐẠI SỐ:
*Bài toán: Viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5cm và a cm
Chu vi Hình chữ nhật là: 2. (5 + a) cm
? Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào?
Khi a =2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh là 5 cm và 2 cm.
* Biểu thức 2 . (5+ a) là một biểu thức đại số.
?2:Viết biểu thức biểu thị diện tích của các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 cm
Gọi a (cm) là chiều rộng của hình chữ nhật ( a > 0) thì chiều dài của hình chữ nhật là a + 2 (cm)
Giải:
Diện tích của hình chữ nhật là: a. ( a + 2) (cm 2)
Những biểu thức: a +2; a(a + 2) là những biểu thức đại số
Trong toán học, vật lý,… ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các ký hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia,nâng lên lũy thừa, còn có cả các chữ( đại diện cho các số) người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số.
Ví dụ: 4x 2 +3; 2(a – 2b); 150 : (3x – 2)….
?3: Viết biểu thức đại số biểu thị:
a, Quãng đường đi được sau x(h) của một ô tô đi với vận tốc 30 km/h.
b, Tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 5 km/h và sau đó đi bàng ô tô trong y(h) với vận tốc 35 km/h
Giải: a, Quãng đường đi được sau x(h) của một ô tô với vận tốc 30 km/h là 30x (km)
b, Tổng quãng đường đi được của một người, biết người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 5km/h và sau đó đi ô tô trong y(h) với vận tốc 35km/h là: 5x + 35y (km)
Gv: Trong các biểu thức đại số, các chữ đại diện cho các số tùy ý nào đó, người ta gọi những chữ như vậy là biến số( hay gọi tắt là biến)
Trong những bt đại số trên đâu là biến?
Chú ý: SGK/ 25
CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
1, Hs làm BT1/26sgk
a, Tổng của x và y là: x + y
b, Tích của x và y là: x.y
c,Tích của tống x và y với hiệu x và y là(x +y) (x- y)
2, Bài tập 2/26sgk
Diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h ( a, b, h có cùng đơn vị đo) là:
3, Bài tập 3/26sgk: Dùng bút chì nối các ý 1; 2; …5; với a, b,…,e sao cho chúng có cùng ý nghĩa
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số?
Làm các bài tập 4; 5 trang 27 SGK.
Bài tập 1; 2; 3; 4; 5 SBT/9;10
Đọc trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số
CHÀO TẠM BIỆT
CHÚC QUÝ THẦY CÔ MẠNH KHỎE
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Tuyết
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)