Chương III. §9. Phép trừ phân số
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Linh Huệ |
Ngày 09/05/2019 |
126
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §9. Phép trừ phân số thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
a)
b)
1/+ Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu .
+ Phát biểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu .
2/ Thực hiện phép tính:
* Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu .
* Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung .
Trả lời
3 + (-5)
1. Số đối :
Ta nói 4 và -4 là hai số đối nhau .
4+(- 4)=
0
Ta có:
đối nhau.
.......
......
.......
Thế nào là hai số đối nhau?
1. Số đối :
Ta có:
* Định nghĩa :(Sgk)
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
Ta có:
Theo t/c cơ bản của phân số, ta nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1), ta được:
Từ các phần trên, ta suy ra được điều gì?
Từ hai điều trên, ta suy ra điều gì?
Thế nào là hai số đối nhau?
1. Số đối :
Ta có:
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
7
-7
0
0
112
-112
Bài tập :
Tỡm các số đối của các số đã cho ở bảng sau
* Định nghĩa :(Sgk)
1. Số đối :
Ta có:
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
Trong tập hợp số nguyên
ta có:
3 – 5 =
3 + (- 5 )
Ta có thể thay
?
* Định nghĩa :(Sgk)
Ta có thể thay
!
1. Số đối :
Ta có:
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
Ta có thể thay
?
Thực hiện các phép tính sau:
* Định nghĩa :(Sgk)
Ta có thể thay
!
1. Số đối :
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
2. Phép trừ :
Muốn trừ hai phân số ta làm như thế nào?
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
* Định nghĩa :(Sgk)
Quy tắc:
1. Số đối :
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
2. Phép trừ :
Lưu ý:
- Khi thực hiện phép tính, nếu gặp mẫu số âm thì ta đưa các mẫu số đó về dạng các mẫu số dương (bằng cách đổi dấu cả tử và mẫu).
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
* Định nghĩa :(Sgk)
Quy tắc:
- Để thực hiện phép tính dễ dàng hơn, ta nên
chuyển dấu âm của phân số lên thành dấu âm
của riêng tử số.
Ví dụ:
Lưu ý:
- Khi thực hiện phép tính, nếu gặp mẫu số âm thì ta đưa các mẫu số đó về dạng các mẫu số dương (bằng cách đổi dấu cả tử và mẫu).
- Để thực hiện phép tính dễ dàng hơn, ta nên
chuyển dấu âm của phân số lên thành dấu âm
của riêng tử số.
?4
1. Số đối :
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
2. Phép trừ :
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
* Định nghĩa :(Sgk)
Quy tắc:
1. Số đối :
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
2. Phép trừ :
Lưu ý:
- Khi thực hiện phép tính, nếu gặp mẫu số âm thì ta đưa các mẫu số đó về dạng các mẫu số dương (bằng cách đổi dấu cả tử và mẫu).
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
* Định nghĩa :(Sgk)
Quy tắc:
- Để thực hiện phép tính dễ dàng hơn, ta nên
chuyển dấu âm của phân số lên thành dấu âm
của riêng tử số.
Thực hiện phép tính
Nhận xét: Phép trừ( phân số) là phép toán ngược của phép toán cộng (phân số)
1. Số đối :
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
2. Phép trừ :
Lưu ý:
- Khi thực hiện phép tính, nếu gặp mẫu số âm thì ta đưa các mẫu số đó về dạng các mẫu số dương (bằng cách đổi dấu cả tử và mẫu).
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
* Định nghĩa :(Sgk)
Quy tắc:
- Để thực hiện phép tính dễ dàng hơn, ta nên
chuyển dấu âm của phân số lên thành dấu âm
của riêng tử số.
Thực hiện phép tính
Nhận xét: SGK
Lưu ý: Nếu M – N = P thì:
+) M = P + N
+) N = M - P
1. Số đối :
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
2. Phép trừ :
Lưu ý:
- Khi thực hiện phép tính, nếu gặp mẫu số âm thì ta đưa các mẫu số đó về dạng các mẫu số dương (bằng cách đổi dấu cả tử và mẫu).
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
* Định nghĩa :(Sgk)
Quy tắc:
- Để thực hiện phép tính dễ dàng hơn, ta nên
chuyển dấu âm của phân số lên thành dấu âm
của riêng tử số.
Nhận xét: SGK
Lưu ý: Nếu M – N = P thì:
+) M = P + N
+) N = M - P
Bài tập 60. Tìm x, biết:
1. Số đối :
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
2. Phép trừ :
Lưu ý:
- Khi thực hiện phép tính, nếu gặp mẫu số âm thì ta đưa các mẫu số đó về dạng các mẫu số dương (bằng cách đổi dấu cả tử và mẫu).
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
* Định nghĩa :(Sgk)
Quy tắc:
- Để thực hiện phép tính dễ dàng hơn, ta nên
chuyển dấu âm của phân số lên thành dấu âm
của riêng tử số.
Nhận xét: SGK
Lưu ý: Nếu M – N = P thì:
+) M = P + N
+) N = M - P
BT củng có
Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc Đ.nghĩa và cách tìm các số đối nhau.
Nắm chắc quy tắc phép trừ phân số.
Làm các bài tập: 63, 66, 68 (SGK trang 34 + 35)
a)
b)
1/+ Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu .
+ Phát biểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu .
2/ Thực hiện phép tính:
* Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu .
* Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung .
Trả lời
3 + (-5)
1. Số đối :
Ta nói 4 và -4 là hai số đối nhau .
4+(- 4)=
0
Ta có:
đối nhau.
.......
......
.......
Thế nào là hai số đối nhau?
1. Số đối :
Ta có:
* Định nghĩa :(Sgk)
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
Ta có:
Theo t/c cơ bản của phân số, ta nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1), ta được:
Từ các phần trên, ta suy ra được điều gì?
Từ hai điều trên, ta suy ra điều gì?
Thế nào là hai số đối nhau?
1. Số đối :
Ta có:
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
7
-7
0
0
112
-112
Bài tập :
Tỡm các số đối của các số đã cho ở bảng sau
* Định nghĩa :(Sgk)
1. Số đối :
Ta có:
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
Trong tập hợp số nguyên
ta có:
3 – 5 =
3 + (- 5 )
Ta có thể thay
?
* Định nghĩa :(Sgk)
Ta có thể thay
!
1. Số đối :
Ta có:
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
Ta có thể thay
?
Thực hiện các phép tính sau:
* Định nghĩa :(Sgk)
Ta có thể thay
!
1. Số đối :
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
2. Phép trừ :
Muốn trừ hai phân số ta làm như thế nào?
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
* Định nghĩa :(Sgk)
Quy tắc:
1. Số đối :
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
2. Phép trừ :
Lưu ý:
- Khi thực hiện phép tính, nếu gặp mẫu số âm thì ta đưa các mẫu số đó về dạng các mẫu số dương (bằng cách đổi dấu cả tử và mẫu).
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
* Định nghĩa :(Sgk)
Quy tắc:
- Để thực hiện phép tính dễ dàng hơn, ta nên
chuyển dấu âm của phân số lên thành dấu âm
của riêng tử số.
Ví dụ:
Lưu ý:
- Khi thực hiện phép tính, nếu gặp mẫu số âm thì ta đưa các mẫu số đó về dạng các mẫu số dương (bằng cách đổi dấu cả tử và mẫu).
- Để thực hiện phép tính dễ dàng hơn, ta nên
chuyển dấu âm của phân số lên thành dấu âm
của riêng tử số.
?4
1. Số đối :
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
2. Phép trừ :
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
* Định nghĩa :(Sgk)
Quy tắc:
1. Số đối :
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
2. Phép trừ :
Lưu ý:
- Khi thực hiện phép tính, nếu gặp mẫu số âm thì ta đưa các mẫu số đó về dạng các mẫu số dương (bằng cách đổi dấu cả tử và mẫu).
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
* Định nghĩa :(Sgk)
Quy tắc:
- Để thực hiện phép tính dễ dàng hơn, ta nên
chuyển dấu âm của phân số lên thành dấu âm
của riêng tử số.
Thực hiện phép tính
Nhận xét: Phép trừ( phân số) là phép toán ngược của phép toán cộng (phân số)
1. Số đối :
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
2. Phép trừ :
Lưu ý:
- Khi thực hiện phép tính, nếu gặp mẫu số âm thì ta đưa các mẫu số đó về dạng các mẫu số dương (bằng cách đổi dấu cả tử và mẫu).
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
* Định nghĩa :(Sgk)
Quy tắc:
- Để thực hiện phép tính dễ dàng hơn, ta nên
chuyển dấu âm của phân số lên thành dấu âm
của riêng tử số.
Thực hiện phép tính
Nhận xét: SGK
Lưu ý: Nếu M – N = P thì:
+) M = P + N
+) N = M - P
1. Số đối :
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
2. Phép trừ :
Lưu ý:
- Khi thực hiện phép tính, nếu gặp mẫu số âm thì ta đưa các mẫu số đó về dạng các mẫu số dương (bằng cách đổi dấu cả tử và mẫu).
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
* Định nghĩa :(Sgk)
Quy tắc:
- Để thực hiện phép tính dễ dàng hơn, ta nên
chuyển dấu âm của phân số lên thành dấu âm
của riêng tử số.
Nhận xét: SGK
Lưu ý: Nếu M – N = P thì:
+) M = P + N
+) N = M - P
Bài tập 60. Tìm x, biết:
1. Số đối :
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng 0.
Ký hiệu số đối của phân số là
Ta có:
0
2. Phép trừ :
Lưu ý:
- Khi thực hiện phép tính, nếu gặp mẫu số âm thì ta đưa các mẫu số đó về dạng các mẫu số dương (bằng cách đổi dấu cả tử và mẫu).
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
* Định nghĩa :(Sgk)
Quy tắc:
- Để thực hiện phép tính dễ dàng hơn, ta nên
chuyển dấu âm của phân số lên thành dấu âm
của riêng tử số.
Nhận xét: SGK
Lưu ý: Nếu M – N = P thì:
+) M = P + N
+) N = M - P
BT củng có
Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc Đ.nghĩa và cách tìm các số đối nhau.
Nắm chắc quy tắc phép trừ phân số.
Làm các bài tập: 63, 66, 68 (SGK trang 34 + 35)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Linh Huệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)