Chương III. §7. Phép cộng phân số
Chia sẻ bởi Hà Tấn Lực |
Ngày 25/04/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §7. Phép cộng phân số thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
P.E Onimusha - Thân tặng !
KIỂM TRA KIẾN THỨC
Câu hỏi 1: KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
Em nào biết hình vẽ dưới đây thể hiện qui tắc gì ? Qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu số Câu hỏi 1: Câu hỏi 2: KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
Em hãy phát biểu qui tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số đã học ở tiểu học. Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu số. Em hãy cho biết dạng tổng quát của qui tắc trên ? Latex(a/m) + Latex(b/m) = Latex((a + b)/m) Câu hỏi 2: (với a, b, m latex(in) N ; m latex(!=) 0) Câu hỏi 3: KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
Câu hỏi 3: Em hãy cho biết muốn cộng hai phân số không cùng mẫu số ta làm thế nào? Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu (qui đồng mẫu) rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung. BÀI HỌC MỚI
1. Cộng hai phân số cùng mẫu: Tiết 78. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
1. Cộng hai phân số cùng mẫu: Tính Latex(2/7) + Latex(3/7) = Latex((2 + 3)/7 = Latex(5/7), Tính Latex(-3/5) + Latex(1/5) = Latex((-3 + 1)/5 = Latex(-2/5), Tính Latex(2/9) + Latex(7/-9) = Latex(2/9) + Latex(-7/9) = Latex((2 + (-7))/9 = Latex(-5/9). Tổng quát Latex(a/m) + Latex(b/m) = Latex((a + b)/m) (với a, b, m latex(in) Z; m latex(!= 0)) 2. Vận dụng 1: Tiết 78. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
1. Cộng hai phân số cùng mẫu: ?1 Cộng các phân số sau bằng cách điền vào chỗ trống a) latex(3/8) + latex(5/8) b) latex(1/7) + latex(-4/7) c) latex(6/18) + latex(-14/21) = latex((3 + 5)/8) = latex(8/8) = 1 = latex((1 + (-4))/7) = latex(-3/7) = latex(1/3) + latex(-2/3) = latex((1 + (-2))/3) = latex(-1/3) = latex((. + .)/.) = latex(./.) = .. = latex((. + ...)/.) = latex((..)/.) = latex(./.) + latex((..)/.) = latex((. + ...)/. = latex((...)/.) ?2 Tại sao nói: "Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số ? Cho ví dụ. Vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. Ví dụ -5 + 3 = latex(-5/1) + latex(3/1) = latex((-5 + 3)/1) = latex(-2/1) = -2 3. Cộng hai phân số không cùng mẫu : TiẾT 78. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
2. Cộng hai phân số không cùng mẫu: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta phải làm thế nào? Ta phải qui đồng mẫu số các phân số Em hãy nêu các bước quy đồng mẫu số các phân số ? B1: Tìm MC = BCNN(các mẫu). B2: Tìm TSP của mỗi mẫu. B3: Nhân tử và mẫu mỗ phân số với TSP tương ứng. Ví dụ: latex(2/3) + latex(-3/5) = latex(14/35) + latex(-15/35) = latex((14 + (-5))/35) = latex(-1/35) ?3 Cộng các phân số sau a) latex(-2/3) + latex(4/15) = latex(-10/15) + latex(4/15) =latex((-10 + 4)/15) = latex(-6/15) = latex(-2/5) 4. Vận dụng 2: TiẾT 78. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
?3 b) latex(11/15) + latex(9/-10) c) latex(1/-7) + 3 = latex(11/15) + latex(-9/10) = latex(22/30) + latex(-27/30) = latex((22 + (-27))/30) = latex(-5/30) Cộng các phân số sau = latex(-1/6) = latex(-1/7) + 3 = latex(-1/7) + latex(21/7) = latex(20/7) LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP
Câu hỏi 1: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
Câu 1: Phát biểu cách cộng hai phân số có cùng mẫu nào sau đây đúng ?
Cộng tử số với tử số, cộng mẫu số với mẫu số.
Cộng mẫu số với mẫu số và giữ nguyên tử số.
Giữ nguyên mẫu số và cộng các tử số.
Giữ nguyên mẫu số và trừ các tử số.
Câu hỏi 2: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
Câu 2: Hãy lựa chọn cum từ thích hợp điền bào chỗ trống sau:
Muốn cộng hai ||phân số|| không cùng mẫu, ta ||qui đồng mẫu số|| hai phân số sau đó ||cộng tử với tử|| và giữ nguyên ||mẫu chung||. Câu hỏi 3: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
Câu 3: Chọn kết quả đúng.
Kết quả của phép cộng các phân số latex(7/-25) và latex(-8/25) là ||latex(-3/5)||. Câu hỏi 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
Câu 4: Chọn kết quả đúng khi x = latex(1/2) + latex(-2/3), giá trị của x là
A. latex(-1/5) ;
B. latex(1/5) ;
C. latex(-1/6) ;
D. latex(1/6) ;
E. latex(7/6) .
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Học thuộc quy tắc cộng phân số 2. Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc viết kết quả. 3. Bài tập về nhà 43, 44, 45 trang 26 SGK. Bài tập 58, 59, 60 trang 12 SBT. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT Thày giáo : Bùi Hữu Gia
KIỂM TRA KIẾN THỨC
Câu hỏi 1: KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
Em nào biết hình vẽ dưới đây thể hiện qui tắc gì ? Qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu số Câu hỏi 1: Câu hỏi 2: KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
Em hãy phát biểu qui tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số đã học ở tiểu học. Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu số. Em hãy cho biết dạng tổng quát của qui tắc trên ? Latex(a/m) + Latex(b/m) = Latex((a + b)/m) Câu hỏi 2: (với a, b, m latex(in) N ; m latex(!=) 0) Câu hỏi 3: KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
Câu hỏi 3: Em hãy cho biết muốn cộng hai phân số không cùng mẫu số ta làm thế nào? Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu (qui đồng mẫu) rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung. BÀI HỌC MỚI
1. Cộng hai phân số cùng mẫu: Tiết 78. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
1. Cộng hai phân số cùng mẫu: Tính Latex(2/7) + Latex(3/7) = Latex((2 + 3)/7 = Latex(5/7), Tính Latex(-3/5) + Latex(1/5) = Latex((-3 + 1)/5 = Latex(-2/5), Tính Latex(2/9) + Latex(7/-9) = Latex(2/9) + Latex(-7/9) = Latex((2 + (-7))/9 = Latex(-5/9). Tổng quát Latex(a/m) + Latex(b/m) = Latex((a + b)/m) (với a, b, m latex(in) Z; m latex(!= 0)) 2. Vận dụng 1: Tiết 78. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
1. Cộng hai phân số cùng mẫu: ?1 Cộng các phân số sau bằng cách điền vào chỗ trống a) latex(3/8) + latex(5/8) b) latex(1/7) + latex(-4/7) c) latex(6/18) + latex(-14/21) = latex((3 + 5)/8) = latex(8/8) = 1 = latex((1 + (-4))/7) = latex(-3/7) = latex(1/3) + latex(-2/3) = latex((1 + (-2))/3) = latex(-1/3) = latex((. + .)/.) = latex(./.) = .. = latex((. + ...)/.) = latex((..)/.) = latex(./.) + latex((..)/.) = latex((. + ...)/. = latex((...)/.) ?2 Tại sao nói: "Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số ? Cho ví dụ. Vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. Ví dụ -5 + 3 = latex(-5/1) + latex(3/1) = latex((-5 + 3)/1) = latex(-2/1) = -2 3. Cộng hai phân số không cùng mẫu : TiẾT 78. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
2. Cộng hai phân số không cùng mẫu: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta phải làm thế nào? Ta phải qui đồng mẫu số các phân số Em hãy nêu các bước quy đồng mẫu số các phân số ? B1: Tìm MC = BCNN(các mẫu). B2: Tìm TSP của mỗi mẫu. B3: Nhân tử và mẫu mỗ phân số với TSP tương ứng. Ví dụ: latex(2/3) + latex(-3/5) = latex(14/35) + latex(-15/35) = latex((14 + (-5))/35) = latex(-1/35) ?3 Cộng các phân số sau a) latex(-2/3) + latex(4/15) = latex(-10/15) + latex(4/15) =latex((-10 + 4)/15) = latex(-6/15) = latex(-2/5) 4. Vận dụng 2: TiẾT 78. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
?3 b) latex(11/15) + latex(9/-10) c) latex(1/-7) + 3 = latex(11/15) + latex(-9/10) = latex(22/30) + latex(-27/30) = latex((22 + (-27))/30) = latex(-5/30) Cộng các phân số sau = latex(-1/6) = latex(-1/7) + 3 = latex(-1/7) + latex(21/7) = latex(20/7) LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP
Câu hỏi 1: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
Câu 1: Phát biểu cách cộng hai phân số có cùng mẫu nào sau đây đúng ?
Cộng tử số với tử số, cộng mẫu số với mẫu số.
Cộng mẫu số với mẫu số và giữ nguyên tử số.
Giữ nguyên mẫu số và cộng các tử số.
Giữ nguyên mẫu số và trừ các tử số.
Câu hỏi 2: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
Câu 2: Hãy lựa chọn cum từ thích hợp điền bào chỗ trống sau:
Muốn cộng hai ||phân số|| không cùng mẫu, ta ||qui đồng mẫu số|| hai phân số sau đó ||cộng tử với tử|| và giữ nguyên ||mẫu chung||. Câu hỏi 3: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
Câu 3: Chọn kết quả đúng.
Kết quả của phép cộng các phân số latex(7/-25) và latex(-8/25) là ||latex(-3/5)||. Câu hỏi 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
Câu 4: Chọn kết quả đúng khi x = latex(1/2) + latex(-2/3), giá trị của x là
A. latex(-1/5) ;
B. latex(1/5) ;
C. latex(-1/6) ;
D. latex(1/6) ;
E. latex(7/6) .
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Học thuộc quy tắc cộng phân số 2. Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc viết kết quả. 3. Bài tập về nhà 43, 44, 45 trang 26 SGK. Bài tập 58, 59, 60 trang 12 SBT. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT Thày giáo : Bùi Hữu Gia
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Tấn Lực
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)