Chương III. §7. Phép cộng phân số
Chia sẻ bởi Phạm Duy Hiển |
Ngày 25/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §7. Phép cộng phân số thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Phạm Duy Hiển - Trường THCS Lạc Long Quân
Trang bìa
Trang bìa:
Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1:
Hãy nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu ? Làm bài tập sau : Chọn kết quả đúng
latex(14/21 > 60/72)
latex(14/21 < 60/72)
latex((-14)/21 > (-60)/72)
latex((-14)/21 < (-60)/72)
Học sinh 2:
Hãy nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu ở Tiểu học ? Làm bài tập sau : Ghép các giá trị cho ở cột bên phải phù hợp với các phép tính cho ở cột bên trái
latex(2/7 3/7) =
latex(11/7 3/7) =
latex(2/9 4/9) =
latex((-2)/21 (-13)/21) =
Học sinh 3:
Hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu ở Tiểu học ? Làm bài tập sau : Ghép các giá trị cho ở cột bên phải phù hợp với các phép tính cho ở cột bên trái
latex(2/7 3/14) =
latex(2/3 3/4) =
latex(2/9 4/27) =
latex((-2)/7 (-8)/21) =
Đặt vấn đề vào bài :
Hình vẽ sau đây thể hiện quy tắc gì ? Phép cộng phân số ở Tiểu học , tử và mẫu các phân số là các số tự nhiên . Quy tắc trên được mở rộng cho các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên . Cho nên nội dung của bài học hôm nay là phép cộng phân số . Cộng hai phân số cùng mẫu
Quy tắc - Ví dụ:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu , ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu . Tổng quát : latex(a/m b/m = (a b)/m) Ví dụ : Cộng các phân số sau : a) latex((-3)/5 1/5) b) latex(2/9 7/(-9)) c) latex(3/8 5/8) d) latex(1/7 (-4)/7) e) latex(6/18 (-14)/21) Giải : a) latex((- 3)/5 1/5 = ( - 3 1)/5 = (-2)/5) b) latex(2/9 7/(-9) = 2/9 (- 7)/9 = (2 (-7 ))/9 = (-5)/9) c) latex(3/8 5/8 = (3 5)/8 = 8/8 = 1) d) latex(1/7 (-4)/7 = (1 (-4 ))/7 = (-3)/7) e) latex(6/18 (-14)/21 = 1/3 (- 2)/3 = (1 (-2 ))/3 = (-1)/3) Tại sao ta có thể nói : Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng phân số ? Vì ta coi số nguyên là các phân số có mẫu là 1 . Nên cộng số nguyên là trường hợp riêng của cộng phân số . Bài tập vận dụng: Trắc nghiệm đúng sai
Trong các cách cộng phân số sau , cách nào đúng , cách nào sai ?
a) latex(7/(-25) (-8)/25 =(-7)/25 (-8)/25=(-7 (-8))/25 = (-15)/25 = (-3)/5)
b) latex(1/6 (-5)/6 =(1 (-5))/6= (-6)/6 = -1)
c) latex(4/5 4/(-18) = 4/(5 (-18)) = 4/(-13) = (-4)/13)
d) latex(6/18 (-14)/21 =2/3 (-2)/3=(2 (-2))/3 = 0)
Cộng hai phân số không cùng mẫu
Quy tắc - Ví dụ:
Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu , ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung . Ví dụ : Cộng các phân số sau : a) latex(2/3 (-3)/5) b) latex((-2)/3 4/15) c) latex(11/15 9/(-10)) d) latex((-2)/3 2) Giải a) latex(2/3 (-3)/5 = 10/15 (-9)/15 = (10 (-9))/15 = 1/15) b) latex((-2)/3 4/15 = (-10)/15 4/15 = (-10 4)/15 = (-6)/15 = (-2)/5) c) latex(11/15 9/(-10) = 11/15 (-9)/10 = 22/30 (-27)/30 = (22 (-27))/30 = (-5)/30 = (-1)/6) d) latex((-2)/3 2 = (-2)/3 6/3 = (-2 6)/3 = 4/3) Bài tập vận dụng:
Trong các cách cộng phân số sau , cách nào đúng , cách nào sai ?
a) latex(7/(-25) 8/15 =(-7)/25 8/15 = (-21)/75 40/75 = (-21 40)/25 = 19/75)
b) latex(1/2 (-5)/6 =(1 (-5))/(2 6) = (-4)/8 = (-1)/2)
c) latex(6/15 (-7)/12 = 24/60 (-35)/60 = (-9)/60 = (-3)/20)
d) latex(6/18 (-9)/36 = 2/3 (-1)/4 = 8/12 (- 3)/12 = 5/12)
Bài tập củng cố
Bài tập 1: Trắc nghiệm
Kết quả của phép tính latex(4/5 4/(-18)) =
latex(8/(-18))
latex(4/(-13))
latex(3/2)
latex((-26)/45)
Bài tập 2: Trắc nghiệm
Cho x = latex(1/2 (-2)/3) . Hỏi giá trị của x là số nào trong các số sau :
latex((-1)/5)
latex(1/5)
latex((-1)/6)
latex(1/6)
latex(7/6)
Bài tập 3: Trắc nghiệm ghép đôi
Ghép các giá trị cho ở cột bên phải phù hợp với các phép tính cho ở cột bân trái
latex((-5)/14 2/14) =
latex((-12)/18 (-21)/35) =
latex(6/13 (-14)/39) =
latex((-3)/20 7/15) =
Hướng dẫn về nhà:
- Học các quy tắc về phép cộng phân số - Xem kĩ năng về cộng phân số - Làm các bài tập : 43,44,45 trang 26 - SGK
Trang bìa
Trang bìa:
Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1:
Hãy nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu ? Làm bài tập sau : Chọn kết quả đúng
latex(14/21 > 60/72)
latex(14/21 < 60/72)
latex((-14)/21 > (-60)/72)
latex((-14)/21 < (-60)/72)
Học sinh 2:
Hãy nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu ở Tiểu học ? Làm bài tập sau : Ghép các giá trị cho ở cột bên phải phù hợp với các phép tính cho ở cột bên trái
latex(2/7 3/7) =
latex(11/7 3/7) =
latex(2/9 4/9) =
latex((-2)/21 (-13)/21) =
Học sinh 3:
Hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu ở Tiểu học ? Làm bài tập sau : Ghép các giá trị cho ở cột bên phải phù hợp với các phép tính cho ở cột bên trái
latex(2/7 3/14) =
latex(2/3 3/4) =
latex(2/9 4/27) =
latex((-2)/7 (-8)/21) =
Đặt vấn đề vào bài :
Hình vẽ sau đây thể hiện quy tắc gì ? Phép cộng phân số ở Tiểu học , tử và mẫu các phân số là các số tự nhiên . Quy tắc trên được mở rộng cho các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên . Cho nên nội dung của bài học hôm nay là phép cộng phân số . Cộng hai phân số cùng mẫu
Quy tắc - Ví dụ:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu , ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu . Tổng quát : latex(a/m b/m = (a b)/m) Ví dụ : Cộng các phân số sau : a) latex((-3)/5 1/5) b) latex(2/9 7/(-9)) c) latex(3/8 5/8) d) latex(1/7 (-4)/7) e) latex(6/18 (-14)/21) Giải : a) latex((- 3)/5 1/5 = ( - 3 1)/5 = (-2)/5) b) latex(2/9 7/(-9) = 2/9 (- 7)/9 = (2 (-7 ))/9 = (-5)/9) c) latex(3/8 5/8 = (3 5)/8 = 8/8 = 1) d) latex(1/7 (-4)/7 = (1 (-4 ))/7 = (-3)/7) e) latex(6/18 (-14)/21 = 1/3 (- 2)/3 = (1 (-2 ))/3 = (-1)/3) Tại sao ta có thể nói : Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng phân số ? Vì ta coi số nguyên là các phân số có mẫu là 1 . Nên cộng số nguyên là trường hợp riêng của cộng phân số . Bài tập vận dụng: Trắc nghiệm đúng sai
Trong các cách cộng phân số sau , cách nào đúng , cách nào sai ?
a) latex(7/(-25) (-8)/25 =(-7)/25 (-8)/25=(-7 (-8))/25 = (-15)/25 = (-3)/5)
b) latex(1/6 (-5)/6 =(1 (-5))/6= (-6)/6 = -1)
c) latex(4/5 4/(-18) = 4/(5 (-18)) = 4/(-13) = (-4)/13)
d) latex(6/18 (-14)/21 =2/3 (-2)/3=(2 (-2))/3 = 0)
Cộng hai phân số không cùng mẫu
Quy tắc - Ví dụ:
Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu , ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung . Ví dụ : Cộng các phân số sau : a) latex(2/3 (-3)/5) b) latex((-2)/3 4/15) c) latex(11/15 9/(-10)) d) latex((-2)/3 2) Giải a) latex(2/3 (-3)/5 = 10/15 (-9)/15 = (10 (-9))/15 = 1/15) b) latex((-2)/3 4/15 = (-10)/15 4/15 = (-10 4)/15 = (-6)/15 = (-2)/5) c) latex(11/15 9/(-10) = 11/15 (-9)/10 = 22/30 (-27)/30 = (22 (-27))/30 = (-5)/30 = (-1)/6) d) latex((-2)/3 2 = (-2)/3 6/3 = (-2 6)/3 = 4/3) Bài tập vận dụng:
Trong các cách cộng phân số sau , cách nào đúng , cách nào sai ?
a) latex(7/(-25) 8/15 =(-7)/25 8/15 = (-21)/75 40/75 = (-21 40)/25 = 19/75)
b) latex(1/2 (-5)/6 =(1 (-5))/(2 6) = (-4)/8 = (-1)/2)
c) latex(6/15 (-7)/12 = 24/60 (-35)/60 = (-9)/60 = (-3)/20)
d) latex(6/18 (-9)/36 = 2/3 (-1)/4 = 8/12 (- 3)/12 = 5/12)
Bài tập củng cố
Bài tập 1: Trắc nghiệm
Kết quả của phép tính latex(4/5 4/(-18)) =
latex(8/(-18))
latex(4/(-13))
latex(3/2)
latex((-26)/45)
Bài tập 2: Trắc nghiệm
Cho x = latex(1/2 (-2)/3) . Hỏi giá trị của x là số nào trong các số sau :
latex((-1)/5)
latex(1/5)
latex((-1)/6)
latex(1/6)
latex(7/6)
Bài tập 3: Trắc nghiệm ghép đôi
Ghép các giá trị cho ở cột bên phải phù hợp với các phép tính cho ở cột bân trái
latex((-5)/14 2/14) =
latex((-12)/18 (-21)/35) =
latex(6/13 (-14)/39) =
latex((-3)/20 7/15) =
Hướng dẫn về nhà:
- Học các quy tắc về phép cộng phân số - Xem kĩ năng về cộng phân số - Làm các bài tập : 43,44,45 trang 26 - SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Duy Hiển
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)