Chương III. §7. Phép cộng phân số
Chia sẻ bởi Huỳnh Nhu Thụy |
Ngày 24/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §7. Phép cộng phân số thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng thầy cô
đến dự giờ tham l?p
1) Muốn so sánh hai phân số ta làm
thế nào? (4đ)
2) Làm bài tập 41/ 24 SGK câu a,b.(6đ)
* Ki?m tra mi?ng
1) Muốn so sánh hai phân số ta viết chúng dưới dạng mẫu dương rồi so sánh tử số, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
2) Bài tập 41(a,b)/ 24 SGK:
So sánh 2 phân số sau :
a)
và
Ta có:
1 <
< 1
<
b)
và
Ta có:
< 0
0 <
<
Tu?n 26 - Tiết 78
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I/ Cộng hai phân số cùng mẫu:
1) Quy tắc:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
2) Ví dụ:
Cộng các phân số sau:
a)
b)
c)
a)
b)
c)
?2
Tại sao ta có thể nói : Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số ?
Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.
II/ Cộng hai phân số không cùng mẫu:
1) Quy tắc:
Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
2)Ví dụ
Cộng các phân số sau:
a)
b)
c)
a)
b)
c)
* Bài tập 42/ 26 SGK
Cộng các phân số ( rút gọn kết quả nếu có thể):
c)
d)
c)
d)
Bài tập 46/ 27 SGK:
Cho x = .Hỏi giá trị của x là
số nào trong các số sau:
a)
b)
c)
d)
e)
Chọn c)
* Bài tập nâng cao :
Tìm a,b là số tự nhiên khác 0, biết :
Ta có:
Suy ra : 2a + 1 là ước của 18.
Ư (18) = {1;2;3;6;9;18 } vì: 2a+1 là số lẻ
nên: 2a +1 { 1;3;9 } 2a {0;2; 8}
a {1;4}
* Với a = 1 thì 2a + 1 = 3 vậy b = 6
* Với a = 4 thì 2a+1 = 9 vậy b = 2
* Hướng dẫn học tập
* Tiết này:
- Học thuộc quy tắc cộng phân số.
- Chú ý rút gọn phân số ( nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả.
- Làm bài tập: 43;44; 45/ 26 SGK.
* Tiết sau :
Ôn lại các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên.
Tìm hiểu tính chất cơ bản của phép cộng phân số trong bài học số 8.
* Hướng dẫn bài tập 44 / 26 SGK:
a)
-1
b)
c)
d)
Xin chân thành cám ơn!
Tiết học kết thúc
đến dự giờ tham l?p
1) Muốn so sánh hai phân số ta làm
thế nào? (4đ)
2) Làm bài tập 41/ 24 SGK câu a,b.(6đ)
* Ki?m tra mi?ng
1) Muốn so sánh hai phân số ta viết chúng dưới dạng mẫu dương rồi so sánh tử số, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
2) Bài tập 41(a,b)/ 24 SGK:
So sánh 2 phân số sau :
a)
và
Ta có:
1 <
< 1
<
b)
và
Ta có:
< 0
0 <
<
Tu?n 26 - Tiết 78
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I/ Cộng hai phân số cùng mẫu:
1) Quy tắc:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
2) Ví dụ:
Cộng các phân số sau:
a)
b)
c)
a)
b)
c)
?2
Tại sao ta có thể nói : Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số ?
Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.
II/ Cộng hai phân số không cùng mẫu:
1) Quy tắc:
Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
2)Ví dụ
Cộng các phân số sau:
a)
b)
c)
a)
b)
c)
* Bài tập 42/ 26 SGK
Cộng các phân số ( rút gọn kết quả nếu có thể):
c)
d)
c)
d)
Bài tập 46/ 27 SGK:
Cho x = .Hỏi giá trị của x là
số nào trong các số sau:
a)
b)
c)
d)
e)
Chọn c)
* Bài tập nâng cao :
Tìm a,b là số tự nhiên khác 0, biết :
Ta có:
Suy ra : 2a + 1 là ước của 18.
Ư (18) = {1;2;3;6;9;18 } vì: 2a+1 là số lẻ
nên: 2a +1 { 1;3;9 } 2a {0;2; 8}
a {1;4}
* Với a = 1 thì 2a + 1 = 3 vậy b = 6
* Với a = 4 thì 2a+1 = 9 vậy b = 2
* Hướng dẫn học tập
* Tiết này:
- Học thuộc quy tắc cộng phân số.
- Chú ý rút gọn phân số ( nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả.
- Làm bài tập: 43;44; 45/ 26 SGK.
* Tiết sau :
Ôn lại các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên.
Tìm hiểu tính chất cơ bản của phép cộng phân số trong bài học số 8.
* Hướng dẫn bài tập 44 / 26 SGK:
a)
-1
b)
c)
d)
Xin chân thành cám ơn!
Tiết học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Nhu Thụy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)