Chương III. §5. Quy đồng mẫu nhiều phân số
Chia sẻ bởi Phạm Duy Hiển |
Ngày 25/04/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §5. Quy đồng mẫu nhiều phân số thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Phạm Duy Hiển - Trường THCS Lạc Long Quân
Trang bìa
Trang bìa:
Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1: Trắc nghiệm kéo thả chữ
Chọn các từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp :
1. Nếu ta ||nhân|| cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được ||phân số mới|| bằng phân số đã cho 2. Nếu ta chia cả ||tử và mẫu|| của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được phân số mới ||bằng || phân số đã cho 3. Muốn rút gọn một phân số , ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ||ước chung|| (khác 1 và -1) của chúng 4. BC của hai hay nhiều số là một số ||chia hết|| cho các số đó . Học sinh 2: Trắc nghiệm một lựa chọn
Tìm các số nguyên x,y,z biết : latex(12/16 = (-x)/4 = (-21)/y = z/(-80))
x = -3 ; y = -60 ; z = -28
x = - 3 ; y = -28 ; z = -60
x = 3 ; y = 28 ; z = 60
x = 3 ; y = 28 ; z = -60
Học sinh 3: Trắc nghiệm ghép đôi
Ghép các phân số cho ở cột bên phải phù hợp với phân số cho ở cột bên trái .
latex((-3)/10 = x/60) thì x =
latex(2/y = 24/60) thì y =
latex((-7)/z = (-28)/60) thì z =
latex(25/75= 1/m) thì m =
Đặt vấn đề vào bài :
Từ các phân số có mẫu số khác nhau như sau :latex((-3)/10; 2/5 ; (-7)/15) được viết thành các phân số latex((-18)/60 ; 24/60 ; (-28)/60) các phân số mới có mẫu số giống nhau .Cách làm này ta được gọi là quy đồng mẫu các phân số . Làm thế nào để các phân số trên cùng có chung mẫu là 60 ? Số 60 có quan hệ gì với các mẫu của các phân số trên ? Quy đồng mẫu hai phân số
Ví dụ :
Quy đồng mẫu của hai phân số latex((-3)/5) và latex((-5)/8) ta thấy 40 là bội chung của 5 và 8 . Các phân số trên ta làm thế nào để viết thành các phân số có mẫu là 40 ? Ta có : latex((-3)/5 = ((-3) . 8)/(5 . 8) = (-24)/40) ; latex((-5)/8 = ((-5) . 5)/(8 . 5) = (-25)/40) Nhân cả tử và mẫu của phân số latex((-3)/5) với 8 để được phân số latex((-24)/40) Thì 8 được gọi là thừa số phụ của phân số latex((-3)/5) Nhân cả tử và mẫu của phân số latex((-5)/8) với 5 để được phân số latex((-25)/40) Thì 5 được gọi là thừa số phụ của phân số latex((-5)/8) Bài tập ? 1: Trắc nghiệm ghép đôi
Ghép các giá trị thích hợp ở cột bên phải với các phân số cho ở cột bên trái
latex((-3)/5 = x/80 ; (-5)/8 = y/80) thì
latex((-3)/5 = x/120 ; (-5)/8 = y/120) thì
latex((-3)/5 = x/160 ; (-5)/8 = y/160) thì
latex((-3)/5 = x/200 ; (-5)/8 = y/200) thì
Quy đồng mẫu nhiều phân số
Quy tắc : Bài tập ? 2 - Quy tắc
a) Tìm BCNN của các số 2,3,5,8 b) Tìm các phân số lần lượt bằng latex(1/2 ; (-3)/5 ; 2/3 ; (-5)/8) nhưng có mẫu là BCNN(2;3;5;8) Giải a) BCNN(2;3;5;8) = latex((2^3).3.5) = 120 b) latex(1/2 = (1. 60)/(2 . 60) = 60/120) latex((-3)/5 = (-3. 24)/(5 . 24) = (-72)/120) latex(2/3 = (2. 40)/(3 . 40) = 80/120) latex((-5)/8 = (-5. 15)/(8 . 15) = (-75)/120) Quy tắc : Bước 1 : Tìm BC của các mẫu ( thường là BCNN) để làm mẫu chung Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu ( chia mẫu chung cho từng mẫu) Bước 3 : Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng . Trong quy tắc trên , bước nào đã sử dụng tính chất cơ bản của phân số ? Bài tập : Bài tập tự luận
a) Quy đồng mẫu các phân số latex(5/12 ; 7/30) b) Quy đồng mẫu các phân số latex((-3)/44 ; (-11)/18 ; 5/(-36)) Giải latex(12 = 2^2 . 3 ; 30 = 2.3.5) BCNN(12;30) = latex(2^2 .3.5) = 60 Thừa số phụ : 60 : 12 = 5 60 : 30 = 2 Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng latex(5/7 = (5 . 5)/(12 . 5) = 25/60) latex(7/30 = (7 . 2)/(30 . 2) = 14/60) Giải latex(5/(-36) = (-5)/36) latex(44 = 2^2 . 11 ; 18 = 2.3^2 ; 36 = 2^2 . 3^2) BCNN(44;18;36) = latex(2^2 .3^2 .11) = 396 latex((-3)/44 = (-3 . 9)/(44 . 9) = (-27)/396) latex((-11)/18 = (-11 . 22)/(18 . 22) = (-242)/396) latex((-5)/36 = (-5 . 11)/(36 . 11) = (-55)/396) Bài tập củng cố
Bài tập 1: Trắc nghiệm nhieuf đáp án đúng
Quy đồng mẫu các phân số sau : latex(3/16 ; 5/24 ; (-3)/8) Chọn kết quả đúng .
latex(3/16 = 9/48 ; 5/24 = 10/48; (-3)/8 = (-9)/24)
latex(3/16 = 9/48 ; 5/24 = 10/48; (-3)/8 = (-18)/48)
latex(3/16 = 9/48 ; 5/24 = 15/72; (-3)/8 = (-27)/72)
latex(3/16 = 18/96 ; 5/24 = 20/96; (-3)/8 = (-36)/96)
latex(3/16 = 45/240 ; 5/24 = 50/240; (-3)/8 = (-90)/240)
Bài tập 2: Trắc nghiệm ghép đôi
Ghép các số cho ở cột bên phải là mẫu chung của các phân số cho ở cột bên trái
latex(7/30 ; 13/60 ; (-9)/40) có mẫu chung là
latex(7/15 ; 13/60 ; (-7)/30) có mẫu chung là
latex(7/8 ; 5/12 ; (-7)/18) có mẫu chung là
latex(2/15 ; 7/22 ; (-9)/50) có mẫu chung là
Hướng dẫn về nhà :
- Học quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số - Xem lại quy tắc so sanh phân sô ở Tiểu học - Làm các bài tập : 28,29,30,31 trang 19-SGK
Trang bìa
Trang bìa:
Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1: Trắc nghiệm kéo thả chữ
Chọn các từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp :
1. Nếu ta ||nhân|| cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được ||phân số mới|| bằng phân số đã cho 2. Nếu ta chia cả ||tử và mẫu|| của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được phân số mới ||bằng || phân số đã cho 3. Muốn rút gọn một phân số , ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ||ước chung|| (khác 1 và -1) của chúng 4. BC của hai hay nhiều số là một số ||chia hết|| cho các số đó . Học sinh 2: Trắc nghiệm một lựa chọn
Tìm các số nguyên x,y,z biết : latex(12/16 = (-x)/4 = (-21)/y = z/(-80))
x = -3 ; y = -60 ; z = -28
x = - 3 ; y = -28 ; z = -60
x = 3 ; y = 28 ; z = 60
x = 3 ; y = 28 ; z = -60
Học sinh 3: Trắc nghiệm ghép đôi
Ghép các phân số cho ở cột bên phải phù hợp với phân số cho ở cột bên trái .
latex((-3)/10 = x/60) thì x =
latex(2/y = 24/60) thì y =
latex((-7)/z = (-28)/60) thì z =
latex(25/75= 1/m) thì m =
Đặt vấn đề vào bài :
Từ các phân số có mẫu số khác nhau như sau :latex((-3)/10; 2/5 ; (-7)/15) được viết thành các phân số latex((-18)/60 ; 24/60 ; (-28)/60) các phân số mới có mẫu số giống nhau .Cách làm này ta được gọi là quy đồng mẫu các phân số . Làm thế nào để các phân số trên cùng có chung mẫu là 60 ? Số 60 có quan hệ gì với các mẫu của các phân số trên ? Quy đồng mẫu hai phân số
Ví dụ :
Quy đồng mẫu của hai phân số latex((-3)/5) và latex((-5)/8) ta thấy 40 là bội chung của 5 và 8 . Các phân số trên ta làm thế nào để viết thành các phân số có mẫu là 40 ? Ta có : latex((-3)/5 = ((-3) . 8)/(5 . 8) = (-24)/40) ; latex((-5)/8 = ((-5) . 5)/(8 . 5) = (-25)/40) Nhân cả tử và mẫu của phân số latex((-3)/5) với 8 để được phân số latex((-24)/40) Thì 8 được gọi là thừa số phụ của phân số latex((-3)/5) Nhân cả tử và mẫu của phân số latex((-5)/8) với 5 để được phân số latex((-25)/40) Thì 5 được gọi là thừa số phụ của phân số latex((-5)/8) Bài tập ? 1: Trắc nghiệm ghép đôi
Ghép các giá trị thích hợp ở cột bên phải với các phân số cho ở cột bên trái
latex((-3)/5 = x/80 ; (-5)/8 = y/80) thì
latex((-3)/5 = x/120 ; (-5)/8 = y/120) thì
latex((-3)/5 = x/160 ; (-5)/8 = y/160) thì
latex((-3)/5 = x/200 ; (-5)/8 = y/200) thì
Quy đồng mẫu nhiều phân số
Quy tắc : Bài tập ? 2 - Quy tắc
a) Tìm BCNN của các số 2,3,5,8 b) Tìm các phân số lần lượt bằng latex(1/2 ; (-3)/5 ; 2/3 ; (-5)/8) nhưng có mẫu là BCNN(2;3;5;8) Giải a) BCNN(2;3;5;8) = latex((2^3).3.5) = 120 b) latex(1/2 = (1. 60)/(2 . 60) = 60/120) latex((-3)/5 = (-3. 24)/(5 . 24) = (-72)/120) latex(2/3 = (2. 40)/(3 . 40) = 80/120) latex((-5)/8 = (-5. 15)/(8 . 15) = (-75)/120) Quy tắc : Bước 1 : Tìm BC của các mẫu ( thường là BCNN) để làm mẫu chung Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu ( chia mẫu chung cho từng mẫu) Bước 3 : Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng . Trong quy tắc trên , bước nào đã sử dụng tính chất cơ bản của phân số ? Bài tập : Bài tập tự luận
a) Quy đồng mẫu các phân số latex(5/12 ; 7/30) b) Quy đồng mẫu các phân số latex((-3)/44 ; (-11)/18 ; 5/(-36)) Giải latex(12 = 2^2 . 3 ; 30 = 2.3.5) BCNN(12;30) = latex(2^2 .3.5) = 60 Thừa số phụ : 60 : 12 = 5 60 : 30 = 2 Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng latex(5/7 = (5 . 5)/(12 . 5) = 25/60) latex(7/30 = (7 . 2)/(30 . 2) = 14/60) Giải latex(5/(-36) = (-5)/36) latex(44 = 2^2 . 11 ; 18 = 2.3^2 ; 36 = 2^2 . 3^2) BCNN(44;18;36) = latex(2^2 .3^2 .11) = 396 latex((-3)/44 = (-3 . 9)/(44 . 9) = (-27)/396) latex((-11)/18 = (-11 . 22)/(18 . 22) = (-242)/396) latex((-5)/36 = (-5 . 11)/(36 . 11) = (-55)/396) Bài tập củng cố
Bài tập 1: Trắc nghiệm nhieuf đáp án đúng
Quy đồng mẫu các phân số sau : latex(3/16 ; 5/24 ; (-3)/8) Chọn kết quả đúng .
latex(3/16 = 9/48 ; 5/24 = 10/48; (-3)/8 = (-9)/24)
latex(3/16 = 9/48 ; 5/24 = 10/48; (-3)/8 = (-18)/48)
latex(3/16 = 9/48 ; 5/24 = 15/72; (-3)/8 = (-27)/72)
latex(3/16 = 18/96 ; 5/24 = 20/96; (-3)/8 = (-36)/96)
latex(3/16 = 45/240 ; 5/24 = 50/240; (-3)/8 = (-90)/240)
Bài tập 2: Trắc nghiệm ghép đôi
Ghép các số cho ở cột bên phải là mẫu chung của các phân số cho ở cột bên trái
latex(7/30 ; 13/60 ; (-9)/40) có mẫu chung là
latex(7/15 ; 13/60 ; (-7)/30) có mẫu chung là
latex(7/8 ; 5/12 ; (-7)/18) có mẫu chung là
latex(2/15 ; 7/22 ; (-9)/50) có mẫu chung là
Hướng dẫn về nhà :
- Học quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số - Xem lại quy tắc so sanh phân sô ở Tiểu học - Làm các bài tập : 28,29,30,31 trang 19-SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Duy Hiển
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)