Chương III. §5. Quy đồng mẫu nhiều phân số
Chia sẻ bởi Nguyễn Đăng Tin |
Ngày 24/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §5. Quy đồng mẫu nhiều phân số thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Phạm Duy Hiển - THCS Lạc Long Quân
Trang bìa
Trang bìa:
Kiểm tra - vào bài mới
Bài tập 1: Trắc nghiệm ghép đôi
Ghép các phân số cho ở cột bên phải là kết quả rút gọn của các phân số cho ở cột bên trái .
latex(-18/66) =
latex(24/(-72)) =
latex(101/1212) =
latex((3.5)/(8.24)) =
latex((3.7.11)/(22.9)) =
Học sinh 2: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Trong các kết quả rút gọn phân số sau , kết quả nào cho được phân số tối giản ?
latex(-12/60 = -4/20)
latex(12/(-60) = -1/5)
latex(120/156 = 10/13)
latex(144/(-156) = -36/39)
latex(144/(-156) = -36/39 = 12/(-13))
Học sinh 3:
Điền các số thích hợp vào ô trống ? Hãy cho biết vì sao lại chọn các giá trị đó ? 40 45 -48 50 Từ các phân số latex(2/3 ; 3/4 ; 4/(-5) ; 5/6) có các mẫu khác nhau . Dựa vào tính chất cơ bản của phân số mà ta đã biến đổi thành các phân số bằng chúng và có cùng một mẫu là 60 . Cách làm này gọi là quy đồng mẫu của nhiều phân số . Vậy em hiểu quy đồng mẫu của nhiều phân số là thế nào ? Quy đồng mẫu của nhiều phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số bằng chúng nhưng cùng có một mẫu . Quy đồng mẫu nhiều phân số
Quy đồng mẫu hai phân số:
1) Quy đồng mẫu hai phân số : Quy đồng mẫu của hai phân số tối giản latex(-3/5) và latex(-5/8) Ta chọn 40 là mẫu chung của hai phân sô thì latex(-3/5 = (-3.8)/(5.8) = -24/40) ; latex(-5/8 = (-5.5)/(8.5) = -25/40) Bài tập ?1 : Hãy điền các số thích hợp vào ô trống : -48 - 50 -72 -75 -96 -100 Quy đồng mẫu nhiều phân số:
2) Quy đồng mẫu nhiều phân số Bài ?2 : a) Tìm BCNN(2,5,3,8) b) Tìm các phân số lần lượt bằng latex(1/2 ; -3/5 ; 2/3 ; -5/8) nhưng có cùng mẫu là BCNN(2,5,3,8). Giải a) BCNN(2,5,3,8) = latex(2^3*3*5) = 120 b) Điền các số thích hợp vào chỗ trống 60 60 60 24 24 -72 40 40 80 15 15 -75 Các số 60 ; 24; 40 ; 15 tương ứng với các phân số ta có thể tìm được bằng cách nào ? Vậy để quy đồng mẫu nhiều phân số ta có thể làm như thế nào ? Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu số dương ta làm như sau : Bước 1 : Tìm một bội chung của các mẫu ( thường là BCNN) để làm mẫu chung . Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu ( bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu) Bước 3 : Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng . Bài tập củng cố
Bài tập ?3(a):
Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu các phân số : latex(5/12) và latex(7/30) - Tìm BCNN(12,30) latex(12 = 2^2*3) 30 = ...... ...... ...... latex(*) latex(*) BCNN(12,30) = ...... - Tìm thừa số phụ : ...... : 12 = ...... : 30 = ...... ...... - Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng : 2 3 5 latex(2^2*3*5) = 60 60 5 60 2 5 5 25 60 2 2 14 60 Bài tập ?3(b):
Quy đồng mẫu các phân số : latex(-3/44) , latex(-11/18) , latex(5/(-36)) Giải Ta có latex(5/(-36) = -5/36) - Tìm BCNN(44,18,36) latex(44 = 2^2*11 ; 18 = 2*3^2 ; 36 = 2^2*3^2) BCNN(44,18,36) = latex(2^2*3^2*11 = 396) - Tìm thừa số phụ : 396 : 44 = 9 ; 396 : 18 = 22 ; 396 : 36 = 11 - Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng : latex(-3/44 = (-3 . 9)/(44.9) = -27/396) latex(-11/18 = (-11 . 22)/(18.22) = -242/396) latex(-5/36 = (-5 . 11)/(36.11) = -55/396) Bài tập 3:
Cho các phân số : latex(7/30 , 13/60 , -9/40) thì mẫu chung của các phân số là :
120
240
180
90
360
Bài tập 4:
Để quy đồng mẫu các phân số latex(7/30 , 13/60 , -9/40) . Trong các cách làm sau cách nào đúng , cách nào sai ?
latex(7/30 = 7/120 ; 13/60 = 13/120 ; -9/40 = -9/120)
latex(7/30 = 28/120 ; 13/60 = 26/120 ; -9/40 = -27/120)
latex(7/30 = 56/240 ; 13/60 = 52/240 ; -9/40 = 54/240)
latex(7/30 = 56/240 ; 13/60 = 52/240 ; -9/40 = -54/240)
latex(7/30 = 42/180 ; 13/60 = 39/180 ; -9/40 = -27/1840)
Hướng dẫn về nhà
Mục 5:
- Nắm được khái niệm quy đồng mẫu của nhiều phân số - Học sinh nắm được quy tắc quy đồng mẫu của nhiều phân số . - Học sinh biết cách quy đồng mẫu của nhiều phân số - Làm các bài tập 30,31,32,33 trang 19 - SGK
Trang bìa
Trang bìa:
Kiểm tra - vào bài mới
Bài tập 1: Trắc nghiệm ghép đôi
Ghép các phân số cho ở cột bên phải là kết quả rút gọn của các phân số cho ở cột bên trái .
latex(-18/66) =
latex(24/(-72)) =
latex(101/1212) =
latex((3.5)/(8.24)) =
latex((3.7.11)/(22.9)) =
Học sinh 2: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Trong các kết quả rút gọn phân số sau , kết quả nào cho được phân số tối giản ?
latex(-12/60 = -4/20)
latex(12/(-60) = -1/5)
latex(120/156 = 10/13)
latex(144/(-156) = -36/39)
latex(144/(-156) = -36/39 = 12/(-13))
Học sinh 3:
Điền các số thích hợp vào ô trống ? Hãy cho biết vì sao lại chọn các giá trị đó ? 40 45 -48 50 Từ các phân số latex(2/3 ; 3/4 ; 4/(-5) ; 5/6) có các mẫu khác nhau . Dựa vào tính chất cơ bản của phân số mà ta đã biến đổi thành các phân số bằng chúng và có cùng một mẫu là 60 . Cách làm này gọi là quy đồng mẫu của nhiều phân số . Vậy em hiểu quy đồng mẫu của nhiều phân số là thế nào ? Quy đồng mẫu của nhiều phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số bằng chúng nhưng cùng có một mẫu . Quy đồng mẫu nhiều phân số
Quy đồng mẫu hai phân số:
1) Quy đồng mẫu hai phân số : Quy đồng mẫu của hai phân số tối giản latex(-3/5) và latex(-5/8) Ta chọn 40 là mẫu chung của hai phân sô thì latex(-3/5 = (-3.8)/(5.8) = -24/40) ; latex(-5/8 = (-5.5)/(8.5) = -25/40) Bài tập ?1 : Hãy điền các số thích hợp vào ô trống : -48 - 50 -72 -75 -96 -100 Quy đồng mẫu nhiều phân số:
2) Quy đồng mẫu nhiều phân số Bài ?2 : a) Tìm BCNN(2,5,3,8) b) Tìm các phân số lần lượt bằng latex(1/2 ; -3/5 ; 2/3 ; -5/8) nhưng có cùng mẫu là BCNN(2,5,3,8). Giải a) BCNN(2,5,3,8) = latex(2^3*3*5) = 120 b) Điền các số thích hợp vào chỗ trống 60 60 60 24 24 -72 40 40 80 15 15 -75 Các số 60 ; 24; 40 ; 15 tương ứng với các phân số ta có thể tìm được bằng cách nào ? Vậy để quy đồng mẫu nhiều phân số ta có thể làm như thế nào ? Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu số dương ta làm như sau : Bước 1 : Tìm một bội chung của các mẫu ( thường là BCNN) để làm mẫu chung . Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu ( bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu) Bước 3 : Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng . Bài tập củng cố
Bài tập ?3(a):
Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu các phân số : latex(5/12) và latex(7/30) - Tìm BCNN(12,30) latex(12 = 2^2*3) 30 = ...... ...... ...... latex(*) latex(*) BCNN(12,30) = ...... - Tìm thừa số phụ : ...... : 12 = ...... : 30 = ...... ...... - Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng : 2 3 5 latex(2^2*3*5) = 60 60 5 60 2 5 5 25 60 2 2 14 60 Bài tập ?3(b):
Quy đồng mẫu các phân số : latex(-3/44) , latex(-11/18) , latex(5/(-36)) Giải Ta có latex(5/(-36) = -5/36) - Tìm BCNN(44,18,36) latex(44 = 2^2*11 ; 18 = 2*3^2 ; 36 = 2^2*3^2) BCNN(44,18,36) = latex(2^2*3^2*11 = 396) - Tìm thừa số phụ : 396 : 44 = 9 ; 396 : 18 = 22 ; 396 : 36 = 11 - Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng : latex(-3/44 = (-3 . 9)/(44.9) = -27/396) latex(-11/18 = (-11 . 22)/(18.22) = -242/396) latex(-5/36 = (-5 . 11)/(36.11) = -55/396) Bài tập 3:
Cho các phân số : latex(7/30 , 13/60 , -9/40) thì mẫu chung của các phân số là :
120
240
180
90
360
Bài tập 4:
Để quy đồng mẫu các phân số latex(7/30 , 13/60 , -9/40) . Trong các cách làm sau cách nào đúng , cách nào sai ?
latex(7/30 = 7/120 ; 13/60 = 13/120 ; -9/40 = -9/120)
latex(7/30 = 28/120 ; 13/60 = 26/120 ; -9/40 = -27/120)
latex(7/30 = 56/240 ; 13/60 = 52/240 ; -9/40 = 54/240)
latex(7/30 = 56/240 ; 13/60 = 52/240 ; -9/40 = -54/240)
latex(7/30 = 42/180 ; 13/60 = 39/180 ; -9/40 = -27/1840)
Hướng dẫn về nhà
Mục 5:
- Nắm được khái niệm quy đồng mẫu của nhiều phân số - Học sinh nắm được quy tắc quy đồng mẫu của nhiều phân số . - Học sinh biết cách quy đồng mẫu của nhiều phân số - Làm các bài tập 30,31,32,33 trang 19 - SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đăng Tin
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)