Chương III. §4. Số trung bình cộng

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huyền | Ngày 01/05/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §4. Số trung bình cộng thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

chào mừng thầy cô và các em học sinh về dự giờ
số trung bình cộng
Tiết 47 :
Giáo viên : Nguyễn Thị Huyền
Năm học 2010- 2011
Lớp 7A
• Điểm kiểm tra kh¶o s¸t To¸n của học sinh lớp 7A được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng sau:
Câu hỏi :
Muốn so sánh khả năng học toán của các tổ thông qua bài kiểm tra ta làm như thế nào?
• Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng sau:
Câu hỏi :
KIỂM TRA BÀI CŨ
a)Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b)Lập bảng tần số.
Tiết 47-§4: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a) Bài toán:
• Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng 19:
(Bảng 19)
?1
Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra ?
Trả lời:
?2
Hãy nhớ lại quy tắc tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình cả lớp.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a) Bài toán:
Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

Tổng bằng :250
Trả lời : Điểm trung bình cả lớp là : 250:40 = 6,25
(Bảng 20 )
250
Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
a) Bài toán
Ta có bảng tần số sau :
Các tích(x.n)
b)Công thức :
Dựa vào bảng" tần số“,ta có thể tính số trung bình cộng của một dấu hiệu (gọi tắt là số trung bình cộng và kí hiệu là
) như sau :
-Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
-Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
-Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số).
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a) Bài toán:
►Chú ý:
Trong bảng trên, tổng số điểm của các bài có điểm số bằng nhau được thay thế bằng tích của điểm số ấy với số bài có cùng điểm số như vậy (tức tích của giá trị với tần số của nó).
Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Công thức :
Trong đó : x1, x2,.., xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X
n1, n2 ,......, là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị .
?3
Kết quả kiểm tra của lớp 7A (với cùng đề kiểm tra của lớp 7C) được cho qua bảng “ tần số” sau đây. Hãy dùng công thức trên để tính số điểm trung bình của lớp 7A (bảng 21) :
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
a) Bài toán
b) Công thức
Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
267
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a) Bài toán:
b) Công thức:
(bảng 21)
Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
6
8
20
60
56
80
27
10
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
Hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra Toán nói trên của hai lớp 7C và 7A ?
?4
ĐÁP ÁN
Điểm trung bình của lớp 7C là 6,25. Điểm trung bình của lớp 7A là 6,68. Vậy kết quả làm bài kiểm tra của lớp 7A tốt hơn lớp 7C.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a) Bài toán:
b) Công thức:
Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Số trung bình cộng thường dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
►Chú ý :
Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu đó.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a) Bài toán:
b) Công thức:
2. Ý nghĩa số trung bình cộng:
Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Ví dụ :Xét dấu hiệu X có dãy giá trị là : 4000; 1000; 500; 100
Không thể lấy số trung bình cộng làm đại diện cho X vì có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị (chẳng hạn, 4000 và 100)

1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a) Bài toán:
b) Công thức:
2. Ý nghĩa số trung bình cộng:
3. Mốt của dấu hiệu:
Ví dụ : Một cửa hàng bán dép ghi lại số dép đã bán cho nam giới trong một quý theo các cỡ khác nhau ở bảng 22 :
Bảng 22
Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt.
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong
bảng “tần số” ; kí hiệu là M0
CỦNG CỐ
HỌC SINH A
HỌC SINH B
Điền vào bảng các giá trị của tích (x.n)
Tính số trung bình cộng
Điểm kiểm tra học kì của hai học sinh trong lớp được ghi lại hai bảng sau :
TRò CHƠI
TÌM NGỌC LẠ, KẾ VỊ NGAI VÀNG!
Tần số là gì?
Mốt của dấu hiệu là gì?
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu?
b) Tìm mốt của dấu hiệu.
TÌM
NGỌC
LẠ
KẾ VỊ
NGAI
VÀNG!
Truyện kể lại rằng: Ở nước nọ, nhà vua đã có tuổi nhưng không có người kế vị ngai vàng, vua bèn cho triệu tập quần thần để bàn bạc, cuối cùng đã đưa ra được một quyết sách, ban bố khắp thiên hạ rằng: ”Nếu ai tìm ra được ảnh của viên ngọc lạ theo sự gợi ý bằng những câu hỏi của các nhà thông thái thì sẽ được chọn làm người kế vị ngai vàng”. Chiếu thư được ban bố đã lâu, nhưng không ai tìm được. Nhà vua buồn lắm… Các em hãy cùng giải và tìm ảnh viên ngọc này nhé!
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài theo SGK kết hợp với bài tập ở vở ghi.
-Làm bài tập 14- 17 (tr.20 SGK).
-Làm bài tập 11, 12, 13 (trang 6) SBT.
-Thống kê điểm các môn học kì I của em và bạn cùng bàn với em.
Tính điểm trung bình các môn của bạn và em.
Có nhận xét gì về kết quả và khả năng học tập của em và bạn.

và các em học sinh
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)