Chương III. §4. Số trung bình cộng

Chia sẻ bởi Phạm Minh Tài | Ngày 01/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §4. Số trung bình cộng thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
Giáo viên: Phạm Minh Tài
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ LỰU
KIỂM TRA BÀI CŨ
• Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng sau:
Câu hỏi:
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
3 6 6 7 7 2 9 6
4 7 5 8 10 9 8 7
7 7 6 6 5 8 2 8
8 8 2 4 7 7 6 8
5 6 6 3 8 8 4 7
b) Lập bảng “tần số”.
ĐÁP ÁN
a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của mỗi học sinh lớp 7C.
b) Bảng “tần số”.
Số các giá trị là 40.
Tiết 49:
§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
2. Ý nghĩa số trung bình cộng:
3. Mốt của dấu hiệu:
Tiết 49:
§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a) Bài toán:
• Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng 19:
(Bảng 19)
3 6 6 7 7 2 9 6
4 7 5 8 10 9 8 7
7 7 6 6 5 8 2 8
8 8 2 4 7 7 6 8
5 6 6 3 8 8 4 7
Tổng bằng:
Vậy: Điểm trung bình cộng của lớp là:
250
250:40 =
6,25
Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
(Bảng 20 )
Từ bài toán trên ta có thể lập bảng “tần số” (bảng dọc) có thêm hai cột để tính điểm trung bình.
Các tích (x.n)
250
Tiết 49:
§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a) Bài toán:
b) Công thức:
267
(Bảng 21)
6
8
20
60
56
80
27
10
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
?3
Kết quả kiểm tra của lớp 7A (với cùng đề kiểm tra của lớp 7C) được cho qua bảng “tần số” sau đây. Hãy dùng công thức trên để tính số điểm trung bình của lớp 7A (bảng 21):
Vậy kết quả làm bài kiểm tra của lớp 7A tốt hơn lớp 7C.
- Điểm trung bình của lớp 7C là
- Điểm trung bình của lớp 7A là
6,25.
6,675.
Tiết 49:
§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a) Bài toán:
b) Công thức:
2. Ý nghĩa số trung bình cộng:
►Chú ý:
- Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu đó.
Ví dụ: Xét dấu hiệu X có dãy giá trị là : 4000; 1000; 500; 100
Không thể lấy số trung bình cộng làm đại diện cho X vì có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị (chẳng hạn, 4000 và 100)
- Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu.
Ví dụ: 6,25 không phải là một giá trị của dấu hiệu được nêu trong bảng 20.
Tiết 49:
§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a) Bài toán:
b) Công thức:
2. Ý nghĩa số trung bình cộng:
3. Mốt của dấu hiệu:
Ví dụ: Một cửa hàng bán dép ghi lại số dép đã bán cho nam giới trong một quý theo các cỡ khác nhau ở bảng 22:
Bảng 22
267
6
8
20
60
56
80
27
10
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
?3
Kết quả kiểm tra của lớp 7A (với cùng đề kiểm tra của lớp 7C) được cho qua bảng “tần số” sau đây. Hãy dùng công thức trên để tính số điểm trung bình của lớp 7A (bảng 21):
Mốt của dấu hiệu là: M0 = 6 và M0 = 8
SỐ TRUNG
BÌNH CỘNG
TRò CHƠI
TÌM NGỌC LẠ, KẾ VỊ NGAI VÀNG!
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu?
b) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
TÌM
NGỌC
LẠ
KẾ VỊ
NGAI
VÀNG!
Truyện kể lại rằng: Ở nước nọ, nhà vua đã có tuổi nhưng không có người kế vị ngai vàng, vua bèn cho triệu tập quần thần để bàn bạc, cuối cùng đã đưa ra được một quyết sách, ban bố khắp thiên hạ rằng: “Nếu ai tìm ra được ảnh của viên ngọc lạ theo sự gợi ý bằng những câu hỏi của các nhà thông thái thì sẽ được chọn làm người kế vị ngai vàng”. Chiếu thư được ban bố đã lâu, nhưng không ai tìm được. Nhà vua buồn lắm…
Các em hãy cùng giải và tìm ảnh viên ngọc này nhé!
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc công thức tính số trung bình cộng.
Nắm vững cách tính số trung bình cộng, ý nghĩa của số trung bình cộng và biết tìm mốt của dấu hiệu.
- Làm bài tập 14, 16, 17, 18, 19 (tr.20, 21, 22 SGK) chuẩn bị tiết sau luyện tập.
- Thống kê điểm các môn học kì I của em và bạn cùng bàn với em.
Tính điểm trung bình các môn của bạn và em.
Có nhận xét gì về kết quả và khả năng học tập của em và bạn.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Minh Tài
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)