Chương III. §4. Số trung bình cộng

Chia sẻ bởi Hồ Thị Bạch Mai | Ngày 01/05/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §4. Số trung bình cộng thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

MÔN : ĐẠI SỐ
BÀI GIẢNG
LỚP 7
GIÁO VIÊN : HỒ THỊ BẠCH MAI
Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7/1 và lớp 7/2 được ghi lại ở 2 bảng sau:
Lớp 7/1
Lớp 7/2
a/ Dấu hiệu ở đây là gì? Mỗi lớp có bao nhiêu học sinh được kiểm tra?
b/ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ? Hãy lập bảng tần số (dạng cột dọc )
a/ Dấu hiệu : Điểm kiểm tra toán của học sinh lớp 7/1 và 7/2 .
Mỗi lớp có 35 học sinh được kiểm tra
b/ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu :
Lập bảng tần số (dạng cột dọc )
-Lớp 7/1: là 8
-Lớp 7/2 : là 7
Lớp 7/1
Lớp 7/2
TIẾT 47
SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
1. Hãy tính trung bình cộng của dãy số sau: 5;3;8;6
Trung bình cộng là: ( 5+3+8+6 ): 4 = 5,5
2. Tính trung bình cộng của dãy số sau: 2;2;2;6;9;7;7
Trung bình cộng là: ( 2+2 +2+ 6+ 9 + 7+7 ): 7 = 5,0
Cách khác:
SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
§4.
Ta có bảng sau
207
35
=
≈ 5,9
6
6
8
45
30
28
48
36
Tổng:
(x1 )
(x2 )
(x3 )
(xk )
.
.
.
.
207
(n1)
(n2)
(n3)
(nk)
.
.
.
.
Lớp 7/1
(x1n1)
(x2n2)
(x3n3)
(xknk)
.
.
.
.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
a) Bài toán: SGK/17
* Chú ý : sgk/18
b) Công thức:
*Cách tính số trung bình cộng:
Nhân từng giá trị với tần số tương ứng
Cộng tất cả các tích vừa tìm được
Chia tổng đó cho số các giá trị ( tức tổng các tần số)
*Công thức tính:
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
a) Bài toán: SGK/17
b) Công thức:
Trong đó:
là các giá trị khác nhau của dấu hiệu X
là các tần số tương ứng
N là số các giá trị
Lớp 7/2
6
8
20
42
84
48
20
Tổng:
228
228
35
=
≈ 6,5
207
35
=
≈ 5,9
Lớp 7/1
Hãy so sánh kết quả học tập môn toán của 2 lớp ?
Qua các bài toán trên ta đã dùng số trung bình cộng để:
Đánh giá kết quả học tập môn toán của một lớp ( tức là làm “đại diện” cho dấu hiệu
So sánh khả năng học môn toán của hai lớp ( So sánh 2 dấu hiệu cùng loại )
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
a) Bài toán: SGK/17
b) Công thức:
2. Ý nghĩa của số trung bình cộng
Số trung bình cộng thường được dùng làm “ đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại
Ví dụ như dấu hiệu X có dãy giá trị là : 4000; 1000; 500; 100
số trung bình cộng X = 1400
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
a) Bài toán: SGK/17
b) Công thức:
2. Ý nghĩa của số trung bình cộng
▼Chú ý :
Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm“đại diện” cho dấu hiệu đó
Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu
Xét ví dụ : Sau một tháng bán hàng người bán hàng sẽ kiểm kê lại các mặt hàng đã bán .Vậy khi đó người bán hàng sẽ chú ý đến điều gì ?
Ví dụ: Một cửa hàng bán dép ghi lại số dép đã bán cho nam giới trong một quý theo các cỡ khác nhau ở bảng sau:
39
184
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
a) Bài toán: SGK/17
b) Công thức:
2. Ý nghĩa của số trung bình cộng
▼Chú ý : sgk/19
* Ý nghĩa: sgk/19
3. Mốt của dấu hiệu
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”; kí hiệu là M0
Bài 1: Một xạ thủ bắn súng . Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại trong bảng dưới đây:
a/ Dấu hiệu ở đây là gì ?
b/ Tính số trung bình cộng.
c/ Tìm mốt của dấu hiệu.
a/ Dấu hiệu: Số điểm đạt được của xạ thủ sau mỗi lần bắn
b/ Số trung bình cộng:
X =
6.2 + 7.3 + 8.8 + 9.10 + 10.7
30
=
257
30
≈ 8,6
c/ Mốt của dấu hiệu: M0 = 9
GHI NHỚ
1. Công thức tính số trung bình cộng
2. ý nghĩa của số trung bình cộng
Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
3. Mốt của dấu hiệu
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”; kí hiệu là M0 .

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc lí thuyết
Làm bài tập: 14; 15; 16 (SGK – Trang 20)
Làm lại các VD trong tiết học
Chuẩn bị bài cho tiết sau luyện tập
chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Thị Bạch Mai
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)