Chương III. §4. Số trung bình cộng
Chia sẻ bởi Lê Cẩm Loan |
Ngày 01/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §4. Số trung bình cộng thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo
Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7B được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng dưới đây:
Kiểm tra bài cũ
b) Lập bảng tần số
c) H?y nh? l?i quy t?c tớnh s? trung bỡnh c?ng d? tớnh di?m trung bỡnh c?a l?p
Điểm trung bình của lớp 7B là:
250:40 = 6,25
a) Cú bao nhiờu b?n lm bi ki?mtra
Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7B được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng dưới đây:
Điểm trung bình của lớp 7B là:
250:40 = 6,25
Tiết 47
số trung bình cộng
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
a) Bài toán:
Tiết 47
số trung bình cộng
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
a) Bài toán:
Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7B được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng dưới đây:
b) Công thức
Trong đó:
là các giá trị khác nhau của dấu hiệu X
là các tần số tương ứng
N là số các giá trị
?3
6
8
20
60
56
80
27
10
267
?4
Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao hơn lớp 7B
Tính điểm trung bình của lớp 7A ?
Hóy so sỏnh k?t qu? lm bi ki?m tra toỏn núi trờn c?a hai l?p 7c v 7a
2. ý nghĩa của số trung bình cộng
Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Chú ý:
- Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm "đại diện" cho dấu hiệu đó.
- Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu.
VD: Xét dấu hiệu X có dãy giá trị là: 4000 1000 500 100
Vì sao không thể lấy số trung bình cộng là 1400 làm đại diện cho X ?
VD: Xét dấu hiệu X có dãy giá trị là: 4000 1000 500 100
Không thể lấy số trung bình cộng là 1400 làm đại diện cho X vì có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị( chẳng hạn 4000 và 100)
VD: 6,25 không phải là một giá trị của dấu hiệu được nêu trong
bảng 20.
3. Mốt của dấu hiệu
Ví dụ: Một cửa hàng bán dép ghi lại số dép đã bán cho nam giới trong một quý theo các cỡ khác nhau ở bảng sau
Giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt
1. Công thức tính số trung bình cộng
2. ý nghĩa của số trung bình cộng
Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
3. Mốt của dấu hiệu
Tiết 47
số trung bình cộng
Bài tập
Bài 14 – SGK/20
Hãy tính số trung bình cộng của dấu hiệu ở bài tập 9
Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 35 h/s được ghi trong bảng 14
Bảng 14
Tổng = 254
Bài 15 – SGK/20
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu?
b) Tính số trung bình cộng
c) Tìm mốt của dấu hiệu
Lời giải
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Tính số trung bình cộng
Tổng = 58640
Bài 15 b) Tính số trung bình cộng
5750
9280
14040
21240
8330
Tổng = 58640
Vậy số trung bình cộng là 1172,8
c) Mốt của dấu hiệu là:
Hướng dẫn học ở nhà
TN
Nắm công thức và ý nghĩa của số trung bình cộng.
2. Cách tìm mốt của dấu hiệu .
3. Làm các bài tập: 15,16,17 SGK trang 20
Tiết sau luyện tập
đã tham gia tiết học hôm nay!
Cảm ơn các quý thầy cô !
Cảm ơn các em học sinh lớp 7A
các thầy cô giáo
Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7B được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng dưới đây:
Kiểm tra bài cũ
b) Lập bảng tần số
c) H?y nh? l?i quy t?c tớnh s? trung bỡnh c?ng d? tớnh di?m trung bỡnh c?a l?p
Điểm trung bình của lớp 7B là:
250:40 = 6,25
a) Cú bao nhiờu b?n lm bi ki?mtra
Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7B được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng dưới đây:
Điểm trung bình của lớp 7B là:
250:40 = 6,25
Tiết 47
số trung bình cộng
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
a) Bài toán:
Tiết 47
số trung bình cộng
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
a) Bài toán:
Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7B được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng dưới đây:
b) Công thức
Trong đó:
là các giá trị khác nhau của dấu hiệu X
là các tần số tương ứng
N là số các giá trị
?3
6
8
20
60
56
80
27
10
267
?4
Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao hơn lớp 7B
Tính điểm trung bình của lớp 7A ?
Hóy so sỏnh k?t qu? lm bi ki?m tra toỏn núi trờn c?a hai l?p 7c v 7a
2. ý nghĩa của số trung bình cộng
Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Chú ý:
- Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm "đại diện" cho dấu hiệu đó.
- Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu.
VD: Xét dấu hiệu X có dãy giá trị là: 4000 1000 500 100
Vì sao không thể lấy số trung bình cộng là 1400 làm đại diện cho X ?
VD: Xét dấu hiệu X có dãy giá trị là: 4000 1000 500 100
Không thể lấy số trung bình cộng là 1400 làm đại diện cho X vì có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị( chẳng hạn 4000 và 100)
VD: 6,25 không phải là một giá trị của dấu hiệu được nêu trong
bảng 20.
3. Mốt của dấu hiệu
Ví dụ: Một cửa hàng bán dép ghi lại số dép đã bán cho nam giới trong một quý theo các cỡ khác nhau ở bảng sau
Giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt
1. Công thức tính số trung bình cộng
2. ý nghĩa của số trung bình cộng
Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
3. Mốt của dấu hiệu
Tiết 47
số trung bình cộng
Bài tập
Bài 14 – SGK/20
Hãy tính số trung bình cộng của dấu hiệu ở bài tập 9
Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 35 h/s được ghi trong bảng 14
Bảng 14
Tổng = 254
Bài 15 – SGK/20
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu?
b) Tính số trung bình cộng
c) Tìm mốt của dấu hiệu
Lời giải
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Tính số trung bình cộng
Tổng = 58640
Bài 15 b) Tính số trung bình cộng
5750
9280
14040
21240
8330
Tổng = 58640
Vậy số trung bình cộng là 1172,8
c) Mốt của dấu hiệu là:
Hướng dẫn học ở nhà
TN
Nắm công thức và ý nghĩa của số trung bình cộng.
2. Cách tìm mốt của dấu hiệu .
3. Làm các bài tập: 15,16,17 SGK trang 20
Tiết sau luyện tập
đã tham gia tiết học hôm nay!
Cảm ơn các quý thầy cô !
Cảm ơn các em học sinh lớp 7A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Cẩm Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)