Chương III. §2. Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

Chia sẻ bởi Ng Huong | Ngày 01/05/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §2. Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

chào mừng
Thi?t k? & th?c hi?n : Nguy?n Th? Huong
Trường THCS Minh Khai - TP Thanh Hoá
Các em học sinh lớp 7C; e
KTBC:
Bảng 1
Hãy cho biết:
Dấu hiệu,số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đó
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng
Trả lời
Dấu hiệu là điểm môn toán của mỗi học sinh,
có 6 giá trị khác nhau.
Các giá trị khác nhau là: 2, 3, 4, 7, 8, 9
Tần số của 2 là 2;
3 là 1;
4 là 1;
7 là 3;
8 là 1;
9 là 1
1.LẬP BẢNG TẦN SỐ
?1 Hãy quan sát bảng ở bài tập (bảng 1) kiểm tra bài cũ. Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: Ở dòng trên,ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần
Ở dòng dưới,ghi các giá trị tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
Tiết 43:Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu
BẢNG 2
Bảng vừa lập gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu.
Ta gọi tắt là bảng tần số
KTBC:
Bảng 1
2.CHÚ Ý
a)Có thể chuyển bảng tần số thành dạng “dọc” (chuyển dòng thành cột)

b)Nhìn bảng tần số(bảng 2) ta có thể nhận xét về giá trị của dấu hiệu dễ dàng hơn bảng 1

Ví dụ:
Nhìn bảng tần số ta biết đươc :
Điểm 7 có tần số lớn nhất là 3
Điểm 2 có tần số là 2
Điểm 3, 4, 8. 9 đều có tần số là 1
-Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần sô”.(bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu)

-Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ dàng có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
3.Bài tập áp dụng:
Bài 6 /11SGK: Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình được cho trong bảng 11
Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập bảng “tần số”.
Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn(số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào? Số gia đình đông con,tức 3 con trở lên chiếm tỉ lệ bao nhiêu? )
-Dấu hiệu là số con của mỗi gia đình.
-Bảng tần số
Trả lời:
* Số con của mỗi gia đình chủ yếu là 2 con.
* Số gia đình đông con chiếm 1/5
-NHẬN XÉT
DẶN DÒ:
Xem lại lý thuyết và ví dụ.
Làm bài tập 7, 8, 9/11, 12 SGK
Chúc các em học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ng Huong
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)