Chương III. §2. Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hiên |
Ngày 01/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §2. Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ BAN GIÁM KHẢO
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 7A
Gv: Nguyễn Thị Hiên
Kiểm tra bài cũ
Chữa bài tập 4 – sgk/9
Tiết 43 - §2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
1. Lập bảng “ tần số ”
?1 (sgk-9)
Bảng 7
Tiết 43 - §2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
1. Lập bảng “ tần số ”
?1 (sgk-9)
Tiết 43 - §2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
1. Lập bảng “ tần số ”
?1 (sgk-9)
Bài tập 1:
Nhiệt độ trung bình hàng năm của một thành phố
(đơn vị là 0C )
Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu
Hãy lập bảng tần số.
N =20
Bảng 8
28
35
30
50
Giá trị (x)
Tần số( n)
Giá trị (x)
Tần số( n)
2
2
8
8
7
3
7
3
28
30
35
50
2
8
7
3
Bảng 9
Tiết 43 - §2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
1. Lập bảng “ tần số ”
2. Chú ý
Tuy có 20 lớp đi trồng cây nhưng chỉ có 4 giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50
Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây, song lại có đến 8 lớp trồng được 30 cây
Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 hoặc 35 cây
Sử dụng bảng 8, bảng 9 trả lời các câu hỏi:
1) Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu?
2) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
3) Tần số nhỏ nhất là mấy? Nó có giá trị tương ứng là bao nhiêu?
4) Tần số lớn nhất là mấy? Tìm giá trị tương ứng của nó?
Nhận xét:
CÂU HỎI
Số cây
Số lớp
Ghi nhớ:
- Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
- Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu).
Bài tập 2:
Cho bảng tần số
Hãy nhận xét: Điều tra trên bao nhiêu đơn vị, giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị có tần số lớn nhất, khoảng giá trị có tần số lớn nhất
Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11.
Bài 6:
2
4
1
3
0
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập bảng “tần số”
b) Hãy nêu nhận xét từ bảng trên và số con của gia đình trong thôn.
+ Số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào?
+ Số gia đình đông con, chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Số con của mỗi gia đình (x)
Tần số
Bảng 11
ĐÁP ÁN
b) Nhận xét:
- Số con của các gia đình trong thôn là từ 1 đến 4 con
- Số gia đình 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất
0
0
0
1
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3
3
4
4
4
3
BẢNG TẦN SỐ
0
1
2
3
4
1
2
1
2
3
4
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
1
2
3
4
5
1
2
+
+
+
+
N=30
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm khoảng (5+2):30.100 23,3 %
=
Tiết 43 - §2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
Bài 5:
TRÒ CHƠI TOÁN HỌC:
Thống kê ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và những bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm. Điền kết quả thu được theo mẫu bảng 10:
Tiết 43 - §2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
Nắm vững cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu
Hiểu lợi ích của bảng tần số trong công tác điều tra
Bài tập về nhà: bài 5,6,7 SGK trang 11; 5,6, 7(sbt)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)