Chương III. §2. Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Dũng |
Ngày 01/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §2. Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng
CáC thầy giáo, cô giáo về dự giờ
trường th&thcs phương viên
Môn Toán - Lớp 7A
Giáo viên: Nguyễn Việt Dũng
Bảng số liệu thống kê ban đầu về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào Tết trồng cây
+ Có 4 giá trị khác nhau là: 28; 30; 35; 50
1. Lập bảng "tần số"
Khối lượng chè trong từng hộp (tính bằng gam)
100
100
98
98
99
100
100
102
100
100
100
101
100
102
99
101
100
100
100
99
100
100
101
98
102
101
100
100
100
99
?1
Quan sát bảng 7. Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: ở dòng trên, ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần. ở dòng dưới, ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
Bảng 7
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
Giá trị (x)
Tần số (n)
N = 30
+ Từ bảng 7 (Sgk-9) ta có bảng sau:
-> B?ng "t?n s?"
+ Cách lập bảng “ tần số”:
Bước 1: Vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng.
Bước 2: - ở dòng trên, ghi lại các giá trị (x) khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần.
- ở dòng dưới, ghi các tần số (n) tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
Bíc 3: Kiểm tra xem tổng N có bằng với số các giá trị của dấu hiệu mà đề bài cho hay không.
98
3
4
98
3
99
4
98
3
100
99
4
98
3
16
100
99
4
98
3
101
16
100
99
4
98
3
4
101
16
100
99
4
98
3
102
4
101
16
100
99
4
98
3
3
102
4
101
16
100
99
4
98
3
-> B?ng phõn ph?i th?c nghi?m c?a d?u hi?u
Để lập được bảng “tần số” ta cần phải thực hiện
các bước như thế nào?
Bảng 1
28
2
30
8
35
7
50
3
N=20
2. Chú ý:
+ Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc” (chuyển dòng thành cột).
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N = 20
2. Chú ý:
+ Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc” (chuyển dòng thành cột).
Bảng 8
Bảng 9
2. Chú ý:
+ Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc” (chuyển dòng thành cột).
+ Bảng “tần số” (bảng 8 hoặc bảng 9) giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu (bảng 1) đồng thời có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này.
+ Tuy số các giá trị là 20 nhưng chỉ có 4 giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50
+ Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây, song lại có đến 8 lớp trồng được 30 cây
+ Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 cây hoặc 35 cây
………………….
Sử dụng bảng 8 hoặc bảng 9 trả lời các câu hỏi:
1) Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu?
2) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
3) Tần số nhỏ nhất là mấy? Nó có giá trị tương ứng là bao nhiêu?
4) Tần số lớn nhất là mấy? Tìm giá trị tương ứng của nó?
Nhận xét:
CÂU HỎI
Số cây
Số lớp
(N=20)
(Có 4 giá trị khác nhau)
(Tần số nhỏ nhất là 2, có giá trị tương ứng là 28)
(Tần số lớn nhất là 8, có giá trị tương ứng là 30)
Số cây
Số lớp
Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu).
- Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ dàng có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
GHI NHớ
Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11.
Bài 6 (Sgk-11):
2
4
1
3
0
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập bảng “tần số”.
b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn.
+ Số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào?
+ Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu?
Giá trị (x)
Tần số (n)
Bảng 11
ĐÁP ÁN:
b) Nhận xét:
- Số con của các gia đình trong thôn là từ 1 đến 4 con
- Số gia đình 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất (17:30).100% 56,7%
0
0
0
1
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3
3
4
4
4
3
a) Bảng “tần số”
0
1
2
3
4
1
2
1
2
3
4
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
1
2
3
4
5
1
2
+
+
+
+
N=30
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm khoảng (5+2):30.100% 23,3 %
=
Bi t?p:
Điểm kiểm tra học kì I môn Toán của HS lớp 7A được cho trong bảng sau:
Bảng “tần số”
Hãy lập bảng “tần số” và nêu một số nhận xét về các giá trị của dấu hiệu.
Hướng dẫn về nhà
+ Về nhà học thuộc các ghi nhớ và xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
+ Làm các bài tập: Bài 8; 9 (Sgk-12)
Bài 5; 6; 7 (SBT-6; 7)
+ Chuẩn bị giờ sau : “Luyện tập”
+ N?m v?ng cỏch l?p b?ng t?n s? t? b?ng s? li?u th?ng kờ ban d?u.
Bài 5 (Sgk-11):
TRÒ CHƠI TOÁN HỌC:
Thống kê ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và những bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm. Điền kết quả thu được theo mẫu ở bảng 10:
Bài 5 (Sgk-11)
Trắc nghiệm
Bài 7-SGK/11 [VBT/ 7]
CHÚC CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN HỌC GIỎI!
BÀI HỌC KẾT THÚC
KÍNH CHÚC QUÍ THẦY - CÔ MẠNH KHỎE, GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC!
CáC thầy giáo, cô giáo về dự giờ
trường th&thcs phương viên
Môn Toán - Lớp 7A
Giáo viên: Nguyễn Việt Dũng
Bảng số liệu thống kê ban đầu về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào Tết trồng cây
+ Có 4 giá trị khác nhau là: 28; 30; 35; 50
1. Lập bảng "tần số"
Khối lượng chè trong từng hộp (tính bằng gam)
100
100
98
98
99
100
100
102
100
100
100
101
100
102
99
101
100
100
100
99
100
100
101
98
102
101
100
100
100
99
?1
Quan sát bảng 7. Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: ở dòng trên, ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần. ở dòng dưới, ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
Bảng 7
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
Giá trị (x)
Tần số (n)
N = 30
+ Từ bảng 7 (Sgk-9) ta có bảng sau:
-> B?ng "t?n s?"
+ Cách lập bảng “ tần số”:
Bước 1: Vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng.
Bước 2: - ở dòng trên, ghi lại các giá trị (x) khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần.
- ở dòng dưới, ghi các tần số (n) tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
Bíc 3: Kiểm tra xem tổng N có bằng với số các giá trị của dấu hiệu mà đề bài cho hay không.
98
3
4
98
3
99
4
98
3
100
99
4
98
3
16
100
99
4
98
3
101
16
100
99
4
98
3
4
101
16
100
99
4
98
3
102
4
101
16
100
99
4
98
3
3
102
4
101
16
100
99
4
98
3
-> B?ng phõn ph?i th?c nghi?m c?a d?u hi?u
Để lập được bảng “tần số” ta cần phải thực hiện
các bước như thế nào?
Bảng 1
28
2
30
8
35
7
50
3
N=20
2. Chú ý:
+ Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc” (chuyển dòng thành cột).
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N = 20
2. Chú ý:
+ Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc” (chuyển dòng thành cột).
Bảng 8
Bảng 9
2. Chú ý:
+ Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc” (chuyển dòng thành cột).
+ Bảng “tần số” (bảng 8 hoặc bảng 9) giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu (bảng 1) đồng thời có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này.
+ Tuy số các giá trị là 20 nhưng chỉ có 4 giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50
+ Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây, song lại có đến 8 lớp trồng được 30 cây
+ Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 cây hoặc 35 cây
………………….
Sử dụng bảng 8 hoặc bảng 9 trả lời các câu hỏi:
1) Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu?
2) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
3) Tần số nhỏ nhất là mấy? Nó có giá trị tương ứng là bao nhiêu?
4) Tần số lớn nhất là mấy? Tìm giá trị tương ứng của nó?
Nhận xét:
CÂU HỎI
Số cây
Số lớp
(N=20)
(Có 4 giá trị khác nhau)
(Tần số nhỏ nhất là 2, có giá trị tương ứng là 28)
(Tần số lớn nhất là 8, có giá trị tương ứng là 30)
Số cây
Số lớp
Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu).
- Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ dàng có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
GHI NHớ
Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11.
Bài 6 (Sgk-11):
2
4
1
3
0
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập bảng “tần số”.
b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn.
+ Số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào?
+ Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu?
Giá trị (x)
Tần số (n)
Bảng 11
ĐÁP ÁN:
b) Nhận xét:
- Số con của các gia đình trong thôn là từ 1 đến 4 con
- Số gia đình 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất (17:30).100% 56,7%
0
0
0
1
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3
3
4
4
4
3
a) Bảng “tần số”
0
1
2
3
4
1
2
1
2
3
4
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
1
2
3
4
5
1
2
+
+
+
+
N=30
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm khoảng (5+2):30.100% 23,3 %
=
Bi t?p:
Điểm kiểm tra học kì I môn Toán của HS lớp 7A được cho trong bảng sau:
Bảng “tần số”
Hãy lập bảng “tần số” và nêu một số nhận xét về các giá trị của dấu hiệu.
Hướng dẫn về nhà
+ Về nhà học thuộc các ghi nhớ và xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
+ Làm các bài tập: Bài 8; 9 (Sgk-12)
Bài 5; 6; 7 (SBT-6; 7)
+ Chuẩn bị giờ sau : “Luyện tập”
+ N?m v?ng cỏch l?p b?ng t?n s? t? b?ng s? li?u th?ng kờ ban d?u.
Bài 5 (Sgk-11):
TRÒ CHƠI TOÁN HỌC:
Thống kê ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và những bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm. Điền kết quả thu được theo mẫu ở bảng 10:
Bài 5 (Sgk-11)
Trắc nghiệm
Bài 7-SGK/11 [VBT/ 7]
CHÚC CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN HỌC GIỎI!
BÀI HỌC KẾT THÚC
KÍNH CHÚC QUÍ THẦY - CÔ MẠNH KHỎE, GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Việt Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)